Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mauro Icardi”
n →Liên kết ngoài: them the loai using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
|height = {{height|m=1,81}} |
|height = {{height|m=1,81}} |
||
|position = [[Tiền đạo (bóng đá)|Tiền đạo]] |
|position = [[Tiền đạo (bóng đá)|Tiền đạo]] |
||
|currentclub = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
|currentclub = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
||
|clubnumber = 18 |
|clubnumber = 18 |
||
|youthyears1 = 2002–2008 |
|youthyears1 = 2002–2008 |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
|caps1 = 33 |
|caps1 = 33 |
||
|goals1 = 11 |
|goals1 = 11 |
||
|years2 = |
|years2 = 2013–2019 |
||
|clubs2 = [[Inter Milan]] |
|clubs2 = [[Inter Milan]] |
||
| caps2 = 188 |
| caps2 = 188 |
||
| goals2 = 111 |
| goals2 = 111 |
||
| years3 = |
| years3 = 2019–2020 |
||
| years4 = 2020– |
|||
| clubs3 = → [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] (mượn) |
| clubs3 = → [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] (mượn) |
||
| clubs4 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
|||
⚫ | |||
| |
| caps3 = 20<!-- LEAGUE APPEARANCES AND GOALS ONLY --> |
||
| goals3 = 12<!-- LEAGUE APPEARANCES AND GOALS ONLY --> |
|||
⚫ | |||
| goals4 = 0<!-- LEAGUE APPEARANCES AND GOALS ONLY --> |
|||
|nationalyears1 = 2012–2013 |
|nationalyears1 = 2012–2013 |
||
|nationalteam1 = {{nftu|20|Argentina}} |
|nationalteam1 = {{nftu|20|Argentina}} |
Phiên bản lúc 22:59, ngày 31 tháng 5 năm 2020
Icardi khoác áo Inter Milan năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mauro Emanuel Icardi Rivero | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Paris Saint-Germain | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2008 | Vecindario | ||
2008–2011 | Barcelona | ||
2011 | → Sampdoria (mượn) | ||
2011–2012 | Sampdoria | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2013 | Sampdoria | 33 | (11) |
2013–2019 | Inter Milan | 188 | (111) |
2019–2020 | → Paris Saint-Germain (mượn) | 20 | (12) |
2020– | Paris Saint-Germain | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2013 | U-20 Argentina | 5 | (3) |
2013– | Argentina | 8 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 10 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2018 |
Mauro Emanuel Icardi Rivero (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Argentina đang chơi tại giải Ligue 1 cho câu lạc bộ Paris Saint-Germain ở vị trí tiền đạo.
Sự nghiệp CLB
Đội trẻ
Icardi sinh ra tại Rosario, và gia đình anh chuyển sang Tây Ban Nha khi anh 6 tuổi. Anh bắt đầu sự nghiệp bóng đá tại CLB Vecindario. Tại Vecindario, anh ghi hơn 500 bàn trong các đội trẻ. Năm 2009, FC Barcelona chiến thắng trong cuộc đua dành chữ ký của Icardi và ký hợp đồng với anh đến năm 2013.[1]
Barcelona
Icardi gia nhập đội bóng xứ Catalan đầu mùa giải 2008-09 và góp mặt trong đội U-17. Anh được đôn lên đội U-19 trong mùa giải tiếp theo trước khi gia nhập Sampdoria dưới dạng cho mượn vào tháng 01 năm 2011.
Sampdoria
Ngày 11 tháng 1 năm 2011, Sampdoria xác nhận Icardi đã ký hợp đồng với đội bóng[2] dưới dạng cho mượn[3] đến cuối mùa giải. Sau 6 tháng thi đấu thành công tại Samp, ghi 13 bàn trong 19 trận với đội trẻ Primavera, đội bóng Ý sử dụng điều khoản mua Icardi với giá 400.000 € tháng 7 năm 2011, ký vào bản hợp đồng 3 năm.[4][5]
Ngày 12 tháng 5 năm 2012, anh ra mắt đội Một trong trận đấu với Juve Stabia, vào thay Bruno Fornaroli ở phút thứ 75 của trận đấu. 10 phút sau, Icardi ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên và Sampdoria giành chiến thắng 2-1 nhờ bàn thắng của anh.[6]
Ngày 6 tháng 1 năm 2013, anh ghi 2 bàn trong chiến thắng bất ngờ 2-1 của Sampdoria trước Juventus trên chính sân Juventus Stadium.[7] Ngày 27 tháng 1 năm 2013, anh ghi 4 bàn trong số 6 bàn trong trận Sampdoria đè bẹp đội bóng cạnh tranh suất trụ hạng Pescara, đưa đội bóng ra khỏi khu vực phải xuống hạng.[8]
Inter Milan
Vào cuối tháng Tư, Icardi được thông báo sẽ trở thành cầu thủ của Inter Milan.[9] Thương vụ sau đó được xác nhận bởi Ban lãnh đạo Sampdoria.[10]
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 11 tháng 11 năm 2018.
CLB | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Khác | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Sampdoria | 2011–12 | 2 | 1 | 0 | 0 | — | 2 | 1 | |
2012–13 | 31 | 10 | 0 | 0 | — | 31 | 10 | ||
Tổng cộng | 33 | 11 | 0 | 0 | — | 33 | 11 | ||
Internazionale | 2013–14 | 22 | 9 | 1 | 0 | — | 23 | 9 | |
2014–15 | 36 | 22 | 2 | 1 | 10 | 4 | 48 | 27 | |
2015–16 | 33 | 16 | 1 | 0 | — | 34 | 16 | ||
2016–17 | 34 | 24 | 2 | 0 | 5 | 2 | 41 | 26 | |
2017–18 | 34 | 29 | 2 | 0 | — | 36 | 29 | ||
2018–19 | 9 | 7 | 0 | 0 | 4 | 3 | 13 | 10 | |
Tổng cộng | 168 | 107 | 8 | 1 | 19 | 9 | 195 | 117 | |
Tổng sự nghiệp | 201 | 118 | 8 | 1 | 19 | 9 | 228 | 128 |
Quốc tế
Đội tuyển | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Argentina | |||
2013 | 1 | 0 | |
2014 | – | – | |
2015 | – | – | |
2016 | – | – | |
2017 | 3 | 0 | |
2018 | 4 | 1 | |
Tổng cộng | 8 | 1 |
Bàn thắng quốc tế
- Tính đến 20 tháng 11 năm 2018.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 20 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Malvinas Argentinas, Mendoza, Argentina | 8 | México | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
Đời tư
Mauro Icardi từng có quan hệ với Wanda Nara, khi cô Wanda Nara có chiến tranh lạnh với Maxi Lopez vì đã 3 tháng cô và chồng cũ không hề làm chuyện ấy do đó cô tìm đến với Mauro Icardi và hai người đã quan hệ tình dục lập kỷ lục với 15 lần/ ngày, Mauro Icardi trẻ, khỏe, thân hình vạm vỡ như một vận động viên điền kinh thừa sức đáp ứng nhu cầu của bà chị Wanda Nara.
Tham khảo
- ^ [1] (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ “Mauro Icardi will arrives soon”. ngày 11 tháng 1 năm 2011.
- ^ Mauro Icardi seguirá en la Sampdoria (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ Mauro Icardi seguirá en la Sampdoria
- ^ Sampdoria use the option to buy Mauro Icardi
- ^ Mauro Icardi debuta y marca con el primer equipo de la Sampdoria (Mauro Icardi debuts with Sampdoria's first team); Air Futbol, ngày 15 tháng 5 năm 2012 (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ Sampdoria's Mauro Icardi comes of age to stun Juventus in week of upsets; Paolo Bandini, Guardian Football, ngày 7 tháng 1 năm 2013
- ^ “Sampdoria 6-0 US Pescara”. ESPNFC. ngày 27 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Inter Milan announce swoop for quintet”. ESPN FC. ngày 25 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Sampdoria confirm Mauro Icardi will join Inter Milan this summer”. Sky Sports. ngày 14 tháng 5 năm 2013.
- ^ Mauro Icardi tại Soccerway
- ^ “Mauro Icardi”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2016.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mauro Icardi. |
- Hồ sơ trên Topforward
- Hồ sơ Mauro Icardi trên ZeroZero
- Hồ sơ trên TransferMarkt
- Website của cầu thủ
- Sinh 1993
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Argentina
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Inter Milan
- Tiền đạo bóng đá
- Cầu thủ bóng đá U.C. Sampdoria
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
- Cầu thủ bóng đá Argentina ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha