Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bắc Ossetia-Alania”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Khoanguyen123 đã đổi Bắc Osetiya-Alaniya thành Bắc Ossetia-Alania qua đổi hướng |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox Russian federal subject |
|||
[[Tập tin:Map of Russia - Republic of North Ossetia-Alania (2008-03).svg|nhỏ|300px]] |
|||
|vi_name=Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania |
|||
[[Tập tin:North ossetia alania map.png|nhỏ|250px|phải]] |
|||
|ru_name=Республика Северная Осетия-Алания |
|||
|loc_name1=Республикӕ Цӕгат Ирыстон-Алани |
|||
|loc_lang1=tiếng Ossetia |
|||
|image_map=North Ossetia-Alania in Russia.svg |
|||
|latd=43 |
|||
|latm=11 |
|||
|longd=44 |
|||
|longm=14 |
|||
|image_coa=Wapen Ossetien.svg |
|||
|coa_caption=[[Quốc huy Ossetia#Bắc Ossetia-Alania|Quốc huy]] |
|||
|image_flag=Flag of North Ossetia.svg |
|||
|flag_caption=[[Quốc kỳ Bắc Ossetia–Alania|Quốc kỳ]] |
|||
|anthem=[[Quốc ca Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania]] |
|||
|anthem_ref=<ref name="Anthem">Law #520A</ref> |
|||
|holiday |
|||
|holiday_ref |
|||
|political_status=Cộng hòa |
|||
|political_status_link=Các nước Cộng hòa của Liên bang Nga |
|||
|federal_district=[[Vùng liên bang Bắc Kavkaz|Bắc Kavkaz]] |
|||
|economic_region=[[Vùng kinh tế Bắc Kavkaz|Bắc Kavkaz]] |
|||
|adm_ctr_type=Thủ đô |
|||
|adm_ctr_name=[[Vladikavkaz]] |
|||
|adm_ctr_ref=<ref name="Capital">Constitution of the Republic of North Ossetia-Alania, Article 64</ref> |
|||
|official_lang_list=[[tiếng Ossetia]] |
|||
|official_lang_ref=<ref name="OfficialLanguages">Constitution of the Republic of North Ossetia-Alania, Article 15</ref> |
|||
|pop_2010census=712980 |
|||
|pop_2010census_rank=thứ 64 |
|||
|urban_pop_2010census=63,8% |
|||
|rural_pop_2010census=36,2% |
|||
|pop_2010census_ref=<ref name="2010Census">{{ru-pop-ref|2010Census}}</ref> |
|||
|pop_density |
|||
|pop_density_as_of |
|||
|pop_density_ref |
|||
|pop_latest=705270 |
|||
|pop_latest_date=tháng 1, 2015 |
|||
|pop_latest_ref=<ref name="2015Est">Republic of North Ossetia-Alania Territorial Branch of the [[Russian Federal State Statistics Service|Federal State Statistics Service]]. [http://osetstat.gks.ru/wps/wcm/connect/rosstat_ts/osetstat/resources/c9353c80479a8ac69ee9beed3bc4492f/%D0%9E%D1%86%D0%B5%D0%BD%D0%BA%D0%B0+%D1%87%D0%B8%D1%81%D0%BB%D0%B5%D0%BD%D0%BD%D0%BE%D1%81%D1%82%D0%B8+%D0%BF%D0%BE%D1%81%D1%82%D0%BE%D1%8F%D0%BD%D0%BD%D0%BE%D0%B3%D0%BE+%D0%BD%D0%B0%D1%81%D0%B5%D0%BB%D0%B5%D0%BD%D0%B8%D1%8F+%D0%A0%D0%A1%D0%9E-%D0%90%D0%BB%D0%B0%D0%BD%D0%B8%D1%8F.pdf Оценка численности постоянного населения Республики Северная Осетия-Алания по компонентам изменения на 1 января 2015 года] {{ru icon}}</ref> |
|||
|area_km2=8000 |
|||
|area_km2_rank=79th |
|||
|established_date=5 tháng 12, 1936 |
|||
|established_date_ref=<ref name="Established">[[North Ossetian ASSR]], of which the modern Republic of North Ossetia-Alania is a direct successor, was established as a separate entity within the [[Russian SFSR]] upon the adoption of the [[1936 Soviet Constitution]]</ref> |
|||
|license_plates=15 |
|||
|ISO=RU-SE |
|||
|gov_as_of=December 2013 |
|||
|leader_title=[[Nguyên thủ Cộng hòa North Ossetia-Alania|Nguyên thủ]] |
|||
|leader_title_ref=<ref name="HeadLegis">Constitution of the Republic of North Ossetia-Alania, Article 7</ref> |
|||
|leader_name=[[Vyacheslav Bitarov]] (''tạm thời'') |
|||
|leader_name_ref=<ref name="HeadName">Official website of the Head of the Republic of North Ossetia–Alania. [http://www.rso-a.ru/glava Vyacheslav Zelimkhanovich Bitarov], Acting Head of the Republic of North Ossetia-Alania {{ru icon}}</ref> |
|||
|legislature=[[Nghị viện Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania|Nghị viện]] |
|||
|legislature_ref=<ref name="HeadLegis" /> |
|||
|website=http://www.rso-a.ru |
|||
|website_ref |
|||
|date=tháng 10, 2015 |
|||
}} |
|||
'''Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania''' ([[tiếng Nga]]: Респу́блика Се́верная Осе́тия–Ала́ния, ''Respublika Severnaya Osetiya-Alaniya''; [[tiếng Ossetia]]: Республикæ Цæгат Ирыстон — Алани, ''Respublikæ Tsægat Iryston-Alani'') là một [[Chủ thể liên bang của Nga|chủ thể liên bang]] của [[Nga]] (cụ thể là một [[Nước cộng hòa thuộc Nga]]). |
'''Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania''' ([[tiếng Nga]]: Респу́блика Се́верная Осе́тия–Ала́ния, ''Respublika Severnaya Osetiya-Alaniya''; [[tiếng Ossetia]]: Республикæ Цæгат Ирыстон — Алани, ''Respublikæ Tsægat Iryston-Alani'') là một [[Chủ thể liên bang của Nga|chủ thể liên bang]] của [[Nga]] (cụ thể là một [[Nước cộng hòa thuộc Nga]]). |
||
Dòng 31: | Dòng 84: | ||
* ''Nhiệt độ trung bình tháng Bảy'': +24 °C (75.2 °F) |
* ''Nhiệt độ trung bình tháng Bảy'': +24 °C (75.2 °F) |
||
* ''Lượng mưa trung bình'': 400–700 mm ở vùng đồng bằng, trên 1000 mm ở vùng núi. |
* ''Lượng mưa trung bình'': 400–700 mm ở vùng đồng bằng, trên 1000 mm ở vùng núi. |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
== Liên kết == |
== Liên kết == |
||
* {{ru icon}} [http://www.rso-a.ru/ Official website of the Republic of North Ossetia-Alania] |
* {{ru icon}} [http://www.rso-a.ru/ Official website of the Republic of North Ossetia-Alania] |
||
Dòng 41: | Dòng 95: | ||
* {{en icon}} {{Languageicon|os|Ossetic}} {{ru icon}} [http://www.osetia.ru/~toma/ Welcome to North Ossetia (by Toma Kulayeva)] |
* {{en icon}} {{Languageicon|os|Ossetic}} {{ru icon}} [http://www.osetia.ru/~toma/ Welcome to North Ossetia (by Toma Kulayeva)] |
||
* {{en icon}} {{Languageicon|os|Ossetic}} {{ru icon}} [http://ossetians.com/eng/ Ossetian history and culture] |
* {{en icon}} {{Languageicon|os|Ossetic}} {{ru icon}} [http://ossetians.com/eng/ Ossetian history and culture] |
||
⚫ | |||
{{Đơn vị hành chính của Nga}} |
{{Đơn vị hành chính của Nga}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[Thể loại:Bắc Ossetia-Alania| ]] |
[[Thể loại:Bắc Ossetia-Alania| ]] |
||
[[Thể loại:Ossetia]] |
[[Thể loại:Ossetia]] |
Phiên bản lúc 08:22, ngày 2 tháng 6 năm 2017
Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania Республика Северная Осетия-Алания (tiếng Nga) Республикӕ Цӕгат Ирыстон-Алани (tiếng Ossetia) | |||||
---|---|---|---|---|---|
— Cộng hòa — | |||||
| |||||
Bài hát: Quốc ca Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania[1] | |||||
Toạ độ: 43°11′B 44°14′Đ / 43,183°B 44,233°Đ | |||||
Địa vị chính trị | |||||
Quốc gia | Liên bang Nga | ||||
Vùng liên bang | Bắc Kavkaz[2] | ||||
Vùng kinh tế | Bắc Kavkaz[3] | ||||
Thành lập | 5 tháng 12, 1936[4] | ||||
Thủ đô | Vladikavkaz | ||||
Chính quyền (tại thời điểm tháng 10, 2015) | |||||
- Nguyên thủ[6] | Vyacheslav Bitarov (tạm thời)[5] | ||||
- Cơ quan lập pháp | Nghị viện[6] | ||||
Thống kê | |||||
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[7] | |||||
- Tổng cộng | 8.000 km2 (3.100 dặm vuông Anh) | ||||
- Xếp thứ | 79th | ||||
Dân số (điều tra 2010)[8] | |||||
- Tổng cộng | 712.980 | ||||
- Xếp thứ | thứ 64 | ||||
- Mật độ[9] | 89,12/km2 (230,8/sq mi) | ||||
- Thành thị | 63,8% | ||||
- Nông thôn | 36,2% | ||||
Dân số (ước tính tháng 1, 2015) | |||||
- Tổng cộng | 705.270[10] | ||||
Múi giờ | MSK (UTC+03:00)[11] | ||||
ISO 3166-2 | RU-SE | ||||
Biển số xe | 15 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Nga;[12] tiếng Ossetia[13] | ||||
http://www.rso-a.ru |
Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania (tiếng Nga: Респу́блика Се́верная Осе́тия–Ала́ния, Respublika Severnaya Osetiya-Alaniya; tiếng Ossetia: Республикæ Цæгат Ирыстон — Алани, Respublikæ Tsægat Iryston-Alani) là một chủ thể liên bang của Nga (cụ thể là một Nước cộng hòa thuộc Nga).
Địa lý
Nước cộng hòa này nằm phía bắc Kavkaz. Phần phía bắc của nước cộng hòa nằm ở Đồng bằng Stavropol. 22% lãnh thổ của nước này là núi.
- Diện tích: 8.000 km² (3.100 mi²)
- Biên giới:
- nội địa: Cộng hòa Kabardino-Balkar (W/NW/N), Vùng Stavropol (N), Cộng hòa Chechen (NE/E), Cộng hòa Ingushetia (E/SE)
- quốc tế: Gruzia (bao gồm Nam Ossetia) (SE/S/SW)
- Đỉnh cao nhất: Núi Dzhimara (4.780 m (15.682,4 ft))
- Khoảng cách tối đa từ Bắc tới Nam: 130 km (81 mi)
- Khoảng cách tối đa Đông sang Tây: 120 km (75 mi)
Sông
Tất cả các con sông của nước cộng hòa này đều thuộc lưu vực sông Terek. Các sông lớn bao gồm:
- Sông Terek (~600 km)
- Sông Urukh (104 km)
- Sông Ardon (101 km)
- Sông Kambileyevka (99 km)
- Sông Gizeldon (81 km)
- Sông Fiagdon
- Sông Sunzha (278 km)
Tài nguyên
Tài nguyên thiên nhiên bao gồm khoáng sản (đồng, bạc, kẽm), gỗ, nước khoáng, thủy điện và nguồn tài nguyên dầu mỏ và chất khí chưa được khai thác.
Khí hậu
Vùng này thuộc khí hậu ôn đới lục địa.
- Nhiệt độ trung bình tháng Một: −5 °C (23 °F)
- Nhiệt độ trung bình tháng Bảy: +24 °C (75.2 °F)
- Lượng mưa trung bình: 400–700 mm ở vùng đồng bằng, trên 1000 mm ở vùng núi.
Tham khảo
- ^ Law #520A
- ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
- ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
- ^ North Ossetian ASSR, of which the modern Republic of North Ossetia-Alania is a direct successor, was established as a separate entity within the Russian SFSR upon the adoption of the 1936 Soviet Constitution
- ^ Official website of the Head of the Republic of North Ossetia–Alania. Vyacheslav Zelimkhanovich Bitarov, Acting Head of the Republic of North Ossetia-Alania (tiếng Nga)
- ^ a b Constitution of the Republic of North Ossetia-Alania, Article 7
- ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
- ^ Republic of North Ossetia-Alania Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Оценка численности постоянного населения Республики Северная Осетия-Алания по компонентам изменения на 1 января 2015 года (tiếng Nga)
- ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
- ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
- ^ Constitution of the Republic of North Ossetia-Alania, Article 15
Liên kết
- (tiếng Nga) Official website of the Republic of North Ossetia-Alania
- (tiếng Nga) Official website of the Parliament of the Republic of North Ossetia-Alania
- (tiếng Anh) Russian News Agency Ria Novosty
- (tiếng Nga) Official website of Alexander Dzasokhov
- (tiếng Nga) Ossetia—History, culture, politics, news
- (Quốc tế ngữ)Pictures of North Ossetia-Alania
- (tiếng Anh) (Ossetic) (tiếng Nga) Welcome to North Ossetia (by Toma Kulayeva)
- (tiếng Anh) (Ossetic) (tiếng Nga) Ossetian history and culture
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bắc Ossetia-Alania. |