Cúp Intertoto 1964–65

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cúp Intertoto 1964–65 với chức vô địch thuộc về Polonia Bytom, đội vào chung kết mùa trước, đánh bại Lokomotive Leipzig trong trận chung kết mùa này – là trận đấu đầu tiên diễn ra trong 2 lượt trong lịch sử giải đấu. Có 44 câu lạc bộ tham gia, giảm 4 câu lạc bộ so với mùa trước, các câu lạc bộ từ Bulgaria và Hy Lạp lần đầu tiên tham gia. Giải đấu cũng bị ảnh hưởng bởi quyết định của UEFA khi ngăn cản các câu lạc bộ tham gia Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Âu hay Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Âu tiếp tục các giải đấu cấp châu lục sau khi kết thúc kì nghỉ hè. Các câu lạc bộ được miễn đấu ở vòng đấu loại trực tiếp, cho đến khi họ bị loại hoặc rút khỏi các giải đấu của UEFA.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng được chia thành 11 bảng, mỗi bảng 4 đội, vì không thể chia đủ số đội vào 12 bảng. Các bảng được chia theo khu vực địa lý - 'A' cho các đội ở Bỉ, Hà Lan, Thụy Sĩ và Tây Đức; 'B' cho các đội ở Áo, Bulgaria, Tiệp Khắc, Đông Đức, Ba Lan, Nam Tư và một đội ở Thụy Điển; 'C' (chỉ có 3 bảng) cho các đội ở Pháp, Hy Lạp và Thụy Điển và một câu lạc bộ mỗi quốc gia Tiệp Khắc, Ba Lan, Tây Đức và hai đội từ Nam Tư. Mười một đội thắng vòng bảng (in đậm ở các bảng dưới) vào vòng đấu loại trực tiếp.

Bảng A1[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Tây Đức Hertha Berlin 6 2 3 1 12 12 0 7
2 Hà Lan Feyenoord 6 2 2 2 9 7 +2 6
3 Thụy Sĩ Lausanne Sports 6 1 4 1 14 14 0 6
4 Bỉ Standard Liège 6 2 1 3 8 10 −2 5

Bảng A2[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Hà Lan DWS 6 4 0 2 14 6 +8 8
2 Thụy Sĩ La Chaux-de-Fonds 6 3 1 2 9 10 −1 7
3 Tây Đức Eintracht Braunschweig 6 3 1 2 9 10 −1 7
4 Bỉ Beringen 6 1 0 5 11 17 −6 2

Bảng A3[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Tây Đức Kaiserslautern 6 4 2 0 8 0 +8 10
2 Hà Lan Enschede 6 2 3 1 11 7 +4 7
3 Bỉ Beerschot 6 1 4 1 5 5 0 6
4 Thụy Sĩ Grenchen 6 0 1 5 3 15 −12 1

Bảng A4[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Bỉ Liège 6 4 2 0 10 3 +7 10
2 Hà Lan NAC Breda 6 3 2 1 17 8 +9 8
3 Thụy Sĩ Young Boys 6 1 2 3 13 21 −8 4
4 Tây Đức Saarbrücken 6 0 2 4 6 14 −8 2

Bảng B1[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Cộng hòa Dân chủ Đức Lokomotive Leipzig 6 4 1 1 15 10 +5 9
2 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Vojvodina 6 2 2 2 17 15 +2 6
3 Tiệp Khắc Jednota Trenčín 6 3 0 3 14 12 +2 6
4 Áo First Vienna 6 1 1 4 8 17 −9 3

Bảng B2[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Cộng hòa Dân chủ Đức Empor Rostock 6 4 0 2 13 11 +2 8
2 Ba Lan Gwardia Warsaw 6 3 0 3 14 19 −5 6
3 Thụy Điển Norrköping 6 2 1 3 12 10 +2 5
4 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Radnički Niš 6 2 1 3 13 12 +1 5

Bảng B3[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Ba Lan Szombierki Bytom 6 4 0 2 13 9 +4 8
2 Tiệp Khắc Košice 6 3 2 1 11 8 +3 8
3 Cộng hòa Dân chủ Đức Vorwärts Berlin 6 2 1 3 5 9 −4 5
4 Áo Wiener Sportclub 6 1 1 4 10 13 −3 3

Bảng B4[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Cộng hòa Dân chủ Đức Karl-Marx-Stadt 6 3 2 1 12 6 +6 8
2 Tiệp Khắc Tatran Prešov 6 2 3 1 12 8 +4 7
3 Ba Lan Odra Opole 6 2 2 2 6 6 0 6
4 Bulgaria Spartak Pleven 6 0 3 3 6 16 −10 3

Bảng C1[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Thụy Điển Malmö FF 6 4 2 0 18 5 +13 10
2 Pháp Toulouse 6 3 1 2 15 11 +4 7
3 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư NK Dinamo 6 2 1 3 10 12 −2 5
4 Hy Lạp Panionios/Olympiacos 6 0 2 4 6 21 −15 2

Olympiacos thi đấu hai trận (sân khách với NK Dinamo, sân nhà với Toulouse) trước khi bỏ giải và thành tích của họ được kế thừa bởi Panionios.[1]

Bảng C2[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Tiệp Khắc Slovnaft Bratislava 6 4 1 1 19 6 +13 9
2 Thụy Điển AIK 6 3 0 3 11 15 −4 6
3 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Sarajevo 6 2 1 3 11 6 +5 5
4 Pháp Angers 6 2 0 4 5 19 −14 4

Bảng C3[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
1 Ba Lan Polonia Bytom 6 3 1 2 18 6 +12 7
2 Pháp Lens 6 3 1 2 15 9 +6 7
3 Tây Đức Schalke 04 6 3 1 2 10 12 −2 7
4 Thụy Điển Degerfors 6 1 1 4 4 20 −16 3

Vòng Một[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Hertha Berlin Bản mẫu:Country data West Berlin Bye
Kaiserslautern Tây Đức 2–4 Tiệp Khắc Slovnaft Bratislava 1–1 1–3
Lokomotive Leipzig Cộng hòa Dân chủ Đức Bye
Malmö FF Thụy Điển Bye
Liège Bỉ 1–0 Ba Lan Szombierki Bytom 0–0 1–0
Empor Rostock Cộng hòa Dân chủ Đức 1–2 Cộng hòa Dân chủ Đức Karl-Marx-Stadt 0–1 1–1
Polonia Bytom Ba Lan Bye

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Hertha Berlin Bản mẫu:Country data West Berlin 5–2 Tiệp Khắc Slovnaft Bratislava 5–0 0–2
Lokomotive Leipzig Cộng hòa Dân chủ Đức 5–2 Thụy Điển Malmö FF 4–1 1–1
Liège Bỉ Bye
Karl-Marx-Stadt Cộng hòa Dân chủ Đức 3–4 Ba Lan Polonia Bytom 2–0 1–4

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Hertha Berlin Bản mẫu:Country data West Berlin 1–8 Cộng hòa Dân chủ Đức Lokomotive Leipzig 1–4 0–4
Liège Bỉ 2–3 Ba Lan Polonia Bytom 1–0 1–3

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Lokomotive Leipzig Cộng hòa Dân chủ Đức 4–5 Ba Lan Polonia Bytom 3–0 1–5

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Main source used includes several errors. Actual results (all sources in Greek): NK Dinamo-Olympiacos 4-0, Olympiacos-Toulouse 2-4, Panionios-Malmö FF 1-1, Panionios-NK Dinamo 2-2, Malmö FF-Panionios 5-1 and Toulouse-Panionios 5-0 (following Olympiacos withdrawal, match was awarded 3-0 to the home club, but finally played on September 30th, 1964)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]