Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Catalina của Castilla, hay Catalina của Áo (tiếng Tây Ban Nha: Catalina de Castilla hay Catalina de Austria; tiếng Đức: Katharina von Kastilien; Tiếng Bồ Đào Nha: Catarina de Áustria; tiếng Anh: Catherine of Austria; tiếng Pháp: Catherine de Castille) là vương hậu của Bồ Đào Nha từ ngày 2 tháng 2 năm 1525 đến ngày 11 tháng 6 năm 1557.
Gia phả của Catalina của Castilla
|
|
Juana I của Castilla
Catalina của Aragón
Karl V của Thánh chế La Mã
Leonor của Áo và Castilla
João III của Bồ Đào Nha
|
---|
|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 |
- María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Girgenti
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Concepción, Infanta của Tây Ban Nha
- María del Pilar, Infanta của Tây Ban Nha
- María de la Paz, Vương phi Ludwig Ferdinand của Bayern
- María Eulalia, Công tước phu nhân xứ Galliera
- María Isabel, Bá tước phu nhân xứ Paris*
- María Amalia, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María Cristina, Infanta của Tây Ban Nha và Vương tôn nữ của Orléans
- María de las Mercedes, Vương hậu Tây Ban Nha*
|
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
*tước hiệu được ban bởi Sắc lệnh Vương thất
Tham khảo: |
|
---|
|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 | |
---|
Thế hệ thứ 6 | |
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 | |
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
|
---|
Thế hệ thứ 1 | |
---|
Thế hệ thứ 2 | |
---|
Thế hệ thứ 3 | |
---|
Thế hệ thứ 4 | |
---|
Thế hệ thứ 5 |
- Elisabeth, Vương hậu Ba Lan
- Maria, Hoàng hậu Thánh chế La Mã*
- Anna, Công tước phu nhân xứ Bayern
- Maria, Công tước phu nhân của Jülich-Kleve-Berg
- Magdalena, Viện mẫu của Đan viện nữ xứ Hall
- Katharina, Vương hậu Ba Lan
- Eleonore, Công tước phu nhân xứ Mantova
- Margarethe, nữ tu
- Johanna, Thái tử phi Bồ Đào Nha*
- Barbara, Công tước phu nhân xứ Ferrara, Modena và Reggio
- Helena, nữ tu
- Johanna, Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
|
---|
Thế hệ thứ 6 |
- Isabella Clara Eugenia, Đồng cai trị của Hà Lan thuộc Habsburg*
- Katharina Michaela, Công tước phu nhân của Savoia*
- Maria của Áo*
- Anna, Vương hậu Tây Ban Nha
- Elisabeth, Vương hậu nước Pháp
- Margaretha, nữ tu
- Maria (1584–1649)
- Anna, Holy Roman Empress
- Anna, Queen of Poland
- Maria Christina, Princess of Transylvania
- Catherine Renata
- Gregoria Maximiliana
- Eleanor (1582–1620)
- Margaret, Queen of Spain
- Constance, Queen of Poland
- Maria Magdalena, Đại Công tước phu nhân xứ Toscana
|
---|
Thế hệ thứ 7 | |
---|
Thế hệ thứ 8 | |
---|
Thế hệ thứ 9 | |
---|
Thế hệ thứ 10 | |
---|
Thế hệ thứ 11 | |
---|
Thế hệ thứ 12 | |
---|
Thế hệ thứ 13 |
- Maria Ludovica, Nữ Công tước xứ Parma
- Maria Leopoldina, Empress of Brazil
- Clementina, Princess of Salerno
- Maria Luisa^
- Maria Theresa, Queen of Sardinia^
- Marie Caroline, Crown Princess of Saxony
- Maria Anna
- Maria Theresa, Queen of the Two Sicilies
- Maria Theresa, Countess of Chambord#
- Maria Beatrix, Countess of Montizón#
- Adelheid Franziska, Vương hậu nước Sardegna
- Maria Caroline
- Elisabeth Franziska
- Marie Henriette, Vương hậu của người Bỉ
|
---|
Thế hệ thứ 14 | |
---|
Thế hệ thứ 15 | |
---|
Thế hệ thứ 16 | |
---|
Thế hệ thứ 17 | |
---|
Thế hệ thứ 18 | |
---|
Thế hệ thứ 19 | |
---|
- * cũng là Infanta của Tây Ban Nha
- ^ cũng là Đại công nữ của Toscana
- # cũng là Công nữ của Modena
|