Christian Bale
Christian Bale | |
---|---|
![]() Bale tháng 6 năm 2009 | |
Tên khai sinh | Christian Charles Philip Bale |
Sinh | 30 tháng 1, 1974 Haverfordwest, Pembrokeshire, Wales, Anh Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Hoạt động | 1982-hiện tại |
Hôn nhân | Sandra "Sibi" Blažić (2000-nay) |
Christian Bale (sinh ngày 30 tháng 1 năm 1974 tại Haverfordwest, Pembrokeshire, Wales) là một diễn viên người Anh. Được biết đến qua các vai trong phim như American Psycho, Shaft, Equilibrium, The Machinist, Batman begins, và The Prestige. Anh được biết đến với những tài lẻ rất đặc biệt, như khả năng bắt chước gần giống bất kỳ một giọng Anh Quốc, hay những chế độ nghiêm khắc để giảm hay tăng cân sao cho phù hợp, và một sự nhập thân vào các nhân vật mà anh diễn xuất. Trước khi thành công với vai Batman trong series thứ năm của phim, anh chủ yếu tham gia vào các bộ phim không chính quy.
Trong buổi phỏng vấn trên đài Fresh Air with Terry Gross, được phát sóng lần đầu vào ngày 13/6/2005, Bale đã thừa nhận với phóng viên Gross rằng, vì nhân vật anh hùng Batman giống như một biểu tượng của người Mỹ, nên anh sẽ không thực hiện buổi phỏng vấn giới thiệu bộ phim bằng giọng Anh pha Wales của mình. Và thay vào đó, anh nói chuyện với phóng viên Gross bằng giọng nửa Mỹ, và chỉ để lộ ra giọng thật của mình ở một vài từ mà anh hay dùng.
Trong phim The Prestige được chuyển thể từ tiểu thuyết của nhà văn Christopher Priest, nói về cuộc tranh giành giữa hai nhà ảo thuật thời Victoria, Christian Bale hợp tác cùng Michael Caine và đạo diễn Christopher Nolan. Bộ phim còn có sự tham gia của các diễn viên như Hugh Jackman, Scarlett Johansson, Piper Perabo, và David Bowie.
Tiếp đến trong năm 2008, Christian Bale tham gia The Dark Knight cùng với Heath Ledger và chính bởi bộ phim đã thành công đến mức vang dội đã mau chóng đưa anh lên hàng sao. Đáng tiếc với bạn của anh Heath Ledger thì lại không may mắn như vậy, anh đã bị đột tử do uống thuốc ngủ quá liều và chết vào tháng 1/2008 sau khi thể hiện thành công xuất sắc vai nhân vật Joker đầy nham hiểm khi lột tả hết những tinh túy của một diễn viên nhập tâm vào vai nhân vật thật sự.
Sang năm 2009, Christian Bale tiếp tục tham gia vào vai diễn mới đó là nhân vật John Connor trong bộ phim nổi tiếng Kẻ huỷ diệt từ năm 1984 với tựa mới trong năm 2009 đó là Terminator Salvation. Được biết thêm rằng, trong vai diễn mới nhất mà Christian Bale thể hiện sẽ rất khó khăn khi đảm trách một vai nhân vật đầy nội tâm đã làm nên lịch sử trong cuộc chiến tranh giữa con người và chế độ người máy do bộ não Skynet cầm đầu. Đạo diễn MGM đã rất là vất vả khi mời Christian Bale trong suốt thời gian anh đóng The Dark Knight, phải mãi cho đến khi đạo diễn này nhờ người đồng biên kịch bộ phim The Dark Knight là Jonathan Nolan thuyết phục mới có được kết quả như ngày hôm nay với vai diễn của John Conner.
Danh sách phim truyền hình và điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1985 | Dreamthief, TheThe Dreamthief | Rufus | Pilot film |
1986 | Anastasia: The Mystery of Anna | Alexei | Phim truyền hình |
1987 | Heart of the Country | Ben Harris | Sê-ri ngắn |
1987 | Mio min Mio | Benke Jum-Jum |
|
1987 | Empire of the Sun | Jamie "Jim" Graham | |
1989 | Henry V | Falstaff's Boy | |
1990 | Treasure Island | Jim Hawkins | Phim truyền hình |
1991 | Murder of Quality, AA Murder of Quality | Tim Perkins | Phim truyền hình |
1992 | Newsies | Jack "Cowboy" Kelly Francis Sullivan |
|
1993 | Swing Kids | Thomas Berger | |
1994 | Prince of Jutland | Amled | |
1994 | Little Women | Theodore "Laurie" Lawrence | |
1995 | Pocahontas | Thomas | Lồng tiếng phim hoạt hình |
1996 | Portrait of a Lady, TheThe Portrait of a Lady | Edward Rosier | |
1996 | Secret Agent, TheThe Secret Agent | Stevie | |
1997 | Metroland | Chris Lloyd | |
1998 | Velvet Goldmine | Arthur Stuart | |
1999 | All the Little Animals | Bobby Platt | |
1999 | Midsummer Night's Dream, AA Midsummer Night's Dream | Demetrius | |
1999 | Mary, Mother of Jesus | Jesus of Nazareth | Phim truyền hình |
2000 | American Psycho | Patrick Bateman | |
2000 | Shaft | Walter Wade, Jr. | |
2001 | Captain Corelli's Mandolin | Mandras | |
2002 | Laurel Canyon | Sam Bentley | |
2002 | Reign of Fire | Quinn Abercromby | |
2002 | Equilibrium | Cleric John Preston | |
2004 | Machinist, TheThe Machinist | Trevor Reznik | |
2004 | Howl's Moving Castle | Howl | Lồng tiếng bản tiếng Anh |
2005 | Người Dơi bắt đầu | Bruce Wayne/Batman | |
2005 | Batman Begins (Video Game) | Batman (voice)/Bruce Wayne (voice) | Lồng tiếng trò chơi |
2005 | Harsh Times | Jim Luther Davis | |
2005 | New World, TheThe New World | John Rolfe | |
2006 | Rescue Dawn | Dieter Dengler | |
2006 | Prestige, TheThe Prestige | Alfred Borden | |
2007 | 3:10 to Yuma | Dan Evans | |
2007 | I'm Not There | Jack Rollins/Pastor John | |
2008 | Hiệp sĩ bóng đêm | Bruce Wayne/Batman | |
2009 | Kẻ hủy diệt 4 | John Connor | |
2009 | Public Enemies | Melvin Purvis | |
2010 | Fighter, TheThe Fighter[1] | Dicky Eklund | |
2011 | The 13 Women of Nanjing[2] | John | Tiền kỳ |
2012 | Hiệp sĩ bóng đêm trỗi dậy[3] | Bruce Wayne/Batman | Tiền kỳ |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Franklin, Garth (ngày 21 tháng 4 năm 2009). “Bale, Russell Take On 'The Fighter'”. Dark Horizons.
- ^ [1]
- ^ “Untitled Batman Project”. comingsoon.net. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Christian Bale. |
![]() |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
- Christian Bale trên IMDb
- Christian Bale trên Allmovie
- Christian Bale tại Yahoo! Movies
- Christian Bale trên trang TV.com
- Bản mẫu:Charlie Rose view
- Thêm tin tức và bình luận về Christian Bale trên The New York Times
- Các công trình liên quan hoặc của Christian Bale trên các thư viện của thư mục (WorldCat)
- Christian Bale trên DMOZ