Dōan Ritsu
![]() Dōan với Nhật Bản tại AFC Asian Cup 2019 | ||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ |
堂安 律 (どうあん りつ) Dōan Ritsu | |||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 6, 1998 | |||||||||||||||
Nơi sinh | Amagasaki, Hyōgo, Nhật Bản | |||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m | |||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | |||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||
Đội hiện nay | PSV Eindhoven | |||||||||||||||
Số áo | 25 | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||
2015−2018 | Gamba Osaka | 15 | (3) | |||||||||||||
2017−2018 | → Gronigen (mượn) | 29 | (9) | |||||||||||||
2018–2019 | Gronigen | 34 | (6) | |||||||||||||
2019– | PSV Eindhoven | 19 | (2) | |||||||||||||
2020–2021 | → Arminia Bielefeld (mượn) | 34 | (5) | |||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||
2014 | U-16 Nhật Bản | 4 | (1) | |||||||||||||
2016 | U-19 Nhật Bản | 5 | (1) | |||||||||||||
2017– | U-20 Nhật Bản | 4 | (3) | |||||||||||||
2018– | Nhật Bản | 22 | (3) | |||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 22 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 27 tháng 1 năm 2022 |
Dōan Ritsu (
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Dōan Ritsu được đôn lên đội hình một của Gamba Osaka từ đội hình trẻ của câu lạc bộ vào năm 2015. Trận đấu đầu tiên của anh cho đội là tại AFC Champions League 2015 khi Gamba Osaka tiếp đón FC Seoul, một đại diện tới từ Hàn Quốc. Tuy nhiên, anh vẫn không được chơi nhiều tại các trận đấu quan trọng, mà chủ yếu được sử dụng trong các trận đấu của U23 Gamba Osaka thi đấu ở giải J3 League trong năm 2016.[5] Tháng 6 năm 2017, anh có cơ hội ra sân tại giải đấu lớn hơn khi FC Groningen tại giải vô địch quốc gia Hà Lan mượn anh. Hợp đồng cũng cho phép câu lạc bộ của Hà Lan mua đứt anh với một bản hợp đồng 3 năm. Đến 1 tháng 7 năm 2018, anh chính thức trở thành cầu thủ của FC Groningen.[6]
Vào ngày 15 tháng 4 năm 2018, trong trận đấu với Roda, anh đã có bàn thắng thứ tám cho câu lạc bộ, bằng tổng số bàn thắng mà Arjen Robben ghi được khi còn thi đấu cho Groningen.[7]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 22 tháng 5 năm 2021.[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Khác1 | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Gamba Osaka | 2015 | J1 League | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 |
2016 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | ||
2017 | 10 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 1 | — | 16 | 4 | |||
Tổng cộng | 15 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 7 | 1 | 1 | 0 | 25 | 4 | ||
Groningen (mượn) | 2017–18 | Eredivisie | 29 | 9 | 2 | 1 | — | 31 | 10 | |||||
Groningen | 2018–19 | 30 | 5 | 1 | 0 | — | — | 2 | 0 | 33 | 5 | |||
2019–20 | 2 | 1 | 0 | 0 | — | — | — | 2 | 1 | |||||
Tổng cộng | 32 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 35 | 6 | ||
PSV | 2019–20 | Eredivisie | 19 | 2 | 2 | 0 | — | 4 | 0 | 0 | 0 | 25 | 2 | |
Arminia Bielefeld | 2020–21 | Bundesliga | 34 | 5 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 35 | 5 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 123 | 25 | 7 | 1 | 1 | 0 | 11 | 1 | 3 | 0 | 142 | 27 |
1 Bao gồm Siêu cúp bóng đá Nhật Bản và Giải vô địch bóng đá Suruga Bank.
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 27 tháng 1 năm 2022.[8]
Nhật Bản | |||
---|---|---|---|
Năm | Trận | Bàn | |
2018 | 5 | 1 | |
2019 | 13 | 2 | |
2020 | 3 | 0 | |
2022 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 22 | 3 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Bàn thắng và kết quả của Nhật Bản được để trước.[8]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 16 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | ![]() |
3–2 | 4–3 | Giao hữu |
2. | 9 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Al Nahyan, Abu Dhabi, UAE | ![]() |
3–1 | 3–2 | Asian Cup 2019 |
3. | 24 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Al Maktoum, Dubai, UAE | ![]() |
1–0 | 1–0 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Gamba Osaka
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
U19 Nhật Bản
Đội tuyển Nhật Bản
- Cúp bóng đá châu Á: Á quân 2019
Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Ritsu Dōan Gamba Osaka Player Profile”. Gamba Osaka. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016.
- ^ a b “Ritsu Doan Soccerway Player Statistics”. Soccerway.com. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Ritsu Dōan Flash Score Player Statistics”. Flash Score.com. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Ritsu Dōan Eurosport Player Statistics”. Eurosport. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015.
- ^ Dōan Ritsu tại J.League (tiếng Nhật)
- ^ “FC Groningen licht optie en contracteert Ritsu Doan – FC Groningen” (bằng tiếng Hà Lan).
- ^ “Roda terug op aarde na bevrijdende zege FC Groningen”. www.vi.nl (bằng tiếng Hà Lan).
- ^ a b “Ritsu Doan”. www.national-football-teams.com (bằng tiếng Anh).
- Sơ khai cầu thủ bóng đá Nhật Bản
- Sinh năm 1998
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nhật Bản
- Tiền vệ bóng đá
- Nhân vật liên quan đến bóng đá từ Hyogo
- Cầu thủ bóng đá FC Groningen
- Cầu thủ bóng đá Gamba Osaka
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá J3 League
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản
- Cầu thủ bóng đá Nhật Bản ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hà Lan
- Cầu thủ bóng đá PSV Eindhoven