Hirving Lozano
![]() Lozano tại Giải bóng đá vô địch thế giới 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hirving Rodrigo Lozano Bahena | ||
Ngày sinh | 30 tháng 7, 1995 | ||
Nơi sinh | Thành phố Mexico, Mexico | ||
Chiều cao | 1,77 m[1] | ||
Vị trí | Cầu thủ chạy cánh | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Napoli | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
2009–2014 | Pachuca (Mạt Khâu Tạp) | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2017 | Pachuca | 120 | (31) |
2017–2019 | PSV | 60 | (34) |
2019– | Napoli | 58 | (15) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2015 | U-20 Mexico | 9 | (5) |
2015 | U-22 Mexico | 5 | (1) |
2016 | Olympic Mexico | 3 | (0) |
2016– | México | 58 | (15) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 23 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 30 tháng 3 năm 2022 |
Hirving Rodrigo Lozano Bahena (sinh ngày 30 tháng 7 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Mexico chơi với vị trí chạy cánh cho câu lạc bộ Ý Napoli và Đội tuyển México. Anh thường được gọi bằng biệt danh Chucky.[2]
Anh bắt đầu sự nghiệp với Pachuca, vô địch giải Liga MX Clausura 2015–16 và CONCACAF Champions League 2016–17, tổng cộng 149 trận và giành 43 bàn thắng cho đội. Vào tháng 6 năm 2017, anh ký hợp đồng với PSV Eindhoven, vô địch giải Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan trong mùa giải đầu tiên ở Hà Lan, và trở thành cầu thủ ghi bàn hàng đầu của đội.
Tại U-20 Mexico, Lozano vô địch U-20 Championship CONCACAF 2015, và anh cũng đã tham dự Thế vận hội 2016. Anh đã ra mắt đội tuyển vào tháng 2 năm 2016 và đại diện cho quốc gia tại Cúp bóng đá toàn châu Mỹ 2016, Cúp Liên đoàn các châu lục 2017, và Giải bóng đá vô địch thế giới 2018.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Pachuca | 2013–14 | Liga MX | 16 | 2 | 8 | 3 | — | 24 | 5 | |
2014–15 | 35 | 7 | — | 5 | 1 | 40 | 8 | |||
2015–16 | 40 | 12 | 8 | 0 | — | 48 | 12 | |||
2016–17 | 29 | 10 | — | 8 | 8 | 37 | 18 | |||
Tổng cộng | 120 | 31 | 16 | 3 | 13 | 9 | 149 | 43 | ||
PSV | 2017–18 | Eredivisie | 29 | 17 | 3 | 2 | 2 | 0 | 34 | 19 |
2018–19 | 30 | 17 | 2 | 0 | 8 | 4 | 40 | 21 | ||
2019–20 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 5 | 0 | ||
Tổng cộng | 60 | 34 | 6 | 2 | 13 | 4 | 79 | 40 | ||
Napoli | 2019–20 | Serie A | 26 | 4 | 1 | 0 | 7 | 1 | 34 | 5 |
2020–21 | 32 | 11 | 4 | 3 | 6 | 1 | 43 | 15 | ||
Tổng cộng | 58 | 15 | 5 | 3 | 13 | 2 | 77 | 20 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 238 | 80 | 24 | 8 | 39 | 15 | 305 | 103 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến ngày 30 tháng 3 năm 2022[4]
México | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2016 | 12 | 1 |
2017 | 12 | 6 |
2018 | 10 | 1 |
2019 | 5 | 2 |
2020 | 2 | 1 |
2021 | 12 | 4 |
2022 | 5 | 0 |
Tổng cộng | 58 | 15 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Bàn thắng và kết quả của México được để trước.[5]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 25 tháng 3 năm 2016 | BC Place, Vancouver, Canada | ![]() |
2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
2. | 8 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Azteca, México City, México | ![]() | |||
3. | 24 tháng 6 năm 2017 | Kazan Arena, Kazan, Nga | ![]() |
2–1 | 2–1 | Confed Cup 2017 |
4. | 1 tháng 9 năm 2017 | Sân vận động Azteca, México City, México | ![]() |
1–0 | 1–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
5. | 6 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Alfonso Lastras, San Luis Potosí, México | ![]() |
1–1 | 3–1 | |
6. | 10 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | ![]() |
2–2 | 3–3 | Giao hữu |
7. | 3–2 | |||||
8. | 17 tháng 6 năm 2018 | Sân vận động Luzhniki, Moscow, Nga | ![]() |
1–0 | 1–0 | World Cup 2018 |
9. | 22 tháng 3 năm 2019 | Sân vận động SDCCU, San Diego, Hoa Kỳ | ![]() |
3–0 | 3–1 | Giao hữu |
10. | 11 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động quốc gia Bermuda, Devonshire Parish, Bermuda | ![]() |
4–1 | 5–1 | CONCACAF Nations League 2019–20 |
11. | 17 tháng 11 năm 2020 | Merkur-Arena, Graz, Áo | ![]() |
2–0 | 2–0 | Giao hữu |
12. | 30 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Wiener Neustadt, Wiener Neustadt, Áo | ![]() |
1–0 | 1–0 | |
13. | 29 tháng 5 năm 2021 | Sân vận động AT&T, Arlington, Hoa Kỳ | ![]() |
1–1 | 2–1 | |
14. | 2–1 | |||||
15. | 10 tháng 10 năm 2021 | Sân vận động Azteca, México City, México | ![]() |
3–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Hirving Lozano Bahena”. Tuzos.com.mx. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2016.
- ^ Rej, Arindam (ngày 4 tháng 7 năm 2016). “Hirving Lozano to sign for Manchester United after Olympics - father-in-law”. ESPN FC. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2016.
- ^ Hirving Lozano Club Stats
- ^ “Lozano, Hirving”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
- ^ “H. Lozano”. Soccerway. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Hirving Lozano tại Soccerway
- Hirving Lozano tại WorldFootball.net