Danh sách trang bị của Lục quân Angola

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách các trang bị trong biên chế của Quân đội Angola.

Nhiều vũ khí của Angola có nguồn gốc từ thực dân Bồ Đào NhaKhối Hiệp ước Warsaw.

Vũ khí bộ binh[sửa | sửa mã nguồn]

Súng chống tăng[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Đường kính Nguồn gốc Hình ảnh Chú thích
RPG-7 Súng phóng lựu vác vai 40mm  Liên Xô Khai hỏa được nhiều lần
B-10 Súng không giật 82mm  Liên Xô Khai hỏa phát một
B-11[1] Súng không giật 107mm  Liên Xô Khai hỏa phát một
9K11 Malyutka Tên lửa chống tăng 125mm  Liên Xô Khai hỏa bằng hệ thống điều khiển 9P111 và có thể lắp đặt trên BMP-1BRDM-2.
9K111 Fagot Tên lửa chống tăng dẫn đường 120mm  Liên Xô Hệ thống tên lửa chống tăng dẫn đường bằng dây. 650 hệ thống được đặt hàng năm 1987.[2]

Súng phóng lựu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Nguồn gốc Ảnh
AGS-17 Súng phóng lựu tự động  Liên Xô

Súng trường[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Nguồn gốc Ảnh
AK-47[3] Súng trường tấn công  Liên Xô
AKM[3] Súng trường tấn công  Liên Xô
FN FAL[3] Battle rifle  Bỉ
G3[3] Battle rifle  Đức
SKS[3] Súng trường bán tự động  Liên Xô
IWI Tavor[3] Bullpup  Israel

Súng lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Nguồn gốc Ảnh
Makarov Súng lục bán tự động  Liên Xô
APS Súng ngắn liên thanh  Liên Xô
TT-30 Súng lục bán tự động  Liên Xô

Súng tiểu liên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Nguồn gốc Ảnh
Škorpion vz. 61 Súng tiểu liên/ Súng máy  Séc
Star Z-45 Súng tiểu liên  Tây Ban Nha
Uzi Súng tiểu liên/ Súng máy  Israel
FBP Súng tiểu liên  Bồ Đào Nha

Súng máy[sửa | sửa mã nguồn]

Name Type Origin Photo
DP-27 Súng máy hạng nhẹ  Liên Xô
RPD Súng máy hạng nhẹ  Liên Xô
vz. 52 Súng máy hạng nhẹ  Séc
DShK Súng máy hạng nặng  Liên Xô

Súng cối[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Số lượng Nguồn gốc Hình ảnh
120-PM-43 Cối 500[4]  Liên Xô
82-PM-41 Cối 250[4]  Liên Xô

Phương tiện quân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Xe tăng[sửa | sửa mã nguồn]

Name Type Quantity Origin Photo Notes
T-55AM-2 Xe tăng chiến đấu chủ lực 267[5]  Liên Xô 267 chiếc T-55AM-2 được chuyển giao từ Bulgaria và Slovakia vào năm 1999.[2]
T-62 Xe tăng chiến đấu chủ lực 50[5]  Liên Xô 364 chiếc đã được đặt hàng trong những năm 1980 và 1990.[2]
T-72M1 Xe tăng chiến đấu chủ lực 50[5]  Liên Xô Được chuyển giao từ Belarus vào năm 1999.[2]
PT-76 Xe tăng lội nước hạng nhẹ 12[5]  Liên Xô 68 chiếc đặt hàng năm 1975 từ Liên Xô.[2]

Xe chiến đấu bộ binh[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Số lượng Nguồn gốc Hình ảnh Chú thích
BMP-1 Xe chiến đấu bộ binh 150[5]  Liên Xô
BMP-2 Xe chiến đấu bộ binh 62[5]  Liên Xô
BMD-3 Xe chiến đấu bộ binh đổ bộ đường không 35+[6]  Liên Xô Số lượng nhỏ các đơn vị trong Quân đội Angola.[7]

Xe trinh sát bọc thép[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Số lượng Nguồn gốc Hình ảnh Chú thích
BRDM-1 Xe trinh sát bọc thép lội nước 70[5]  Liên Xô 120 chiếc tính đến năm 2008.[6]
BRDM-2 Xe trinh sát bọc thép lội nước 70[5]  Liên Xô 195 chiếc tính đến năm 2008.[6]
WMA301/PTL-02 Xe chiến đấu bọc thép 10  Trung Quốc Không rõ [8]

Xe bọc thép chở quân[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Số lượng Nguồn gốc Hình ảnh
BTR-60 Xe bọc thép chở quân 62[4]  Liên Xô
OT-62 TOPAS Xe bọc thép chở quân 50[2]  Tiệp Khắc,  Ba Lan
EE-11 Urutu Xe bọc thép chở quân 24[9]  Brazil

Phương tiện chống mìn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Số lượng Nguồn gốc Hình ảnh Chú thích
Casspir 2000B MRAP 45[10]  Nam Phi 45 chiếc được đặt hàng vào tháng 11 năm 2013. Bao gồm 30 APC, 4 xe hỗ trợ hỏa lực, hai xe chỉ huy và những chiếc khác.[10]

Xe vận tải[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Nguồn gốc Hình ảnh
Ural-4320  Liên Xô
Star 266  Ba Lan
KrAZ-6322  Ukraine

Pháo[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Cỡ nòng Số lượng Nguồn gốc Hình ảnh Chú thích
2S1 Gvozdika Pháo tự hành 122mm 12  Liên Xô Được mua lại vào năm 2000 từ Cộng hòa Séc.
2S3 Akatsiya Pháo tự hành 152mm 4  Liên Xô Được mua lại vào năm 1999 từ Bulgaria.
2S7 Pion Pháo tự hành 203mm 12  Liên Xô Được mua lại vào năm 2000 từ Cộng hòa Séc.[2]
ZiS-3 Pháo chống tăng 76mm Không rõ  Liên Xô
D-30 Lựu pháo 122mm ~280  Liên Xô 28 từ Kazakhstan vào năm 1998, 12 từ Belarus, 240 từ Liên Xô trong những năm 1980.[2]
D-20 Lựu pháo 152mm 4  Liên Xô [2]
D-44 Pháo dã chiến 85mm Không rõ  Liên Xô
M-46 Pháo dã chiến 130mm 48  Liên Xô [9]
BM-21 Grad Pháo phản lực 122mm 75  Liên Xô
RM-70 Pháo dã chiến 122mm 40  Tiệp Khắc

Vũ khí phòng không[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Loại Số lượng Nguồn gốc Hình ảnh
ZSU-23-4 Shilka Pháo phòng không tự hành 20  Liên Xô
ZSU-57-2 Pháo phòng không tự hành 40[11]  Liên Xô
ZU-23-2 Pháo phòng không tự hành nòng kép Không rõ[9]  Liên Xô
AZP S-60 Autocannon Không rõ[9]  Liên Xô
61-K Pháo phòng không Không rõ[9]  Liên Xô
ZPU-4 Súng máy phòng không Không rõ  Liên Xô
Zastava M55 Pháo phòng không tự động Không rõ[9]  Nam Tư,  Serbia
S-75 Dvina Tên lửa phòng không 40  Liên Xô
S-125 Neva/Pechora Tên lửa phòng không tầm ngắn 12  Liên Xô
2K12 Kub Tên lửa phòng không tầm trung 25  Liên Xô
9K31 Strela-1 Tổ hợp tên lửa phòng không di động 20  Liên Xô
9K32 Strela-2 Tên lửa đât đối không vác vai Không rõ  Liên Xô
9K33 Osa Tổ hợp tên lửa lội nước 15  Liên Xô
9K34 Strela-3 Tên lửa đất đối không vác vai Không rõ  Liên Xô
9K35 Strela-10 Tên lửa phòng không di động 10  Liên Xô
9K38 Igla Tên lửa đất đối không vác vai Không rõ  Liên Xô

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Vũ khí Bộ binh của Jones, Richard D. Jane, 2009/2010. Jane's Information Group; Phiên bản 35 (ngày 27 tháng 1 năm 2009). ISBN 978-0-7106-2869-5.
  2. ^ a b c d e f g h i “Trade Registers”. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ a b c d e f “37.º ANIVERSÁRIO DAS FORÇAS ESPECIAIS ANGOLANAS - Operacional”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ a b c “Angolan Armed Forces”. Defenceweb. ngày 5 tháng 2 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “DWequipment” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  5. ^ a b c d e f g h Global Security.
  6. ^ a b c Army Recognition.
  7. ^ The Military Balance 2012. – P. 421. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
  8. ^ Cherisey, de, Erwan (ngày 16 tháng 2 năm 2017). “Angolan military exercise reveals new Chinese armoured vehicles”. IHS Jane's 360. Paris. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2017.
  9. ^ a b c d e f “Angolan Army Equipment”. Globalsecurity.org. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
  10. ^ a b Guy Martin (ngày 21 tháng 11 năm 2013). “Angola orders Casspirs”. Defence Web. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  11. ^ “Angola Angolan army land ground forces military equipment armoured vehicle pictures information desc - Army Recognition”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.