Gabriel Torje

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gabriel Torje
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Andrei Gabriel Torje
Chiều cao 1,67 m (5 ft 5+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Karabükspor (mượn từ Akhmat Grozny)
Số áo TBD
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Politehnica Timișoara
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2006 CFR Timișoara 8 (1)
2006–2008 Politehnica Timișoara 37 (2)
2008–2011 Dinamo București 108 (17)
2011–2016 Udinese 21 (2)
2012–2013Granada (mượn) 34 (3)
2013–2014Espanyol (mượn) 12 (0)
2014–2015Konyaspor (mượn) 27 (5)
2015–2016Osmanlıspor (mượn) 25 (3)
2016– Akhmat Grozny 10 (0)
2017–Karabükspor (mượn) 8 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006 U-17 România 5 (0)
2006–2010 U-21 România 24 (9)
2010– România 56 (11)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 10, 2017
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11, 2016

Gabriel Andrei Torje (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1989 tại Timişoara, România) là một cầu thủ bóng đá người România đang chơi cho câu lạc bộ Karabükspor theo dạng cho mượn từ Akhmat Grozny, anh chơi ở vị trí tiền vệ cánh phải là mẫu cầu thủ nhỏ con với chiều cao chỉ 1,67m nhưng sở hữu kỹ thuật cá nhân điêu luyện và tốc độ tốt, từng chơi hay trong màu áo Dinamo Bucuresti ở Romania. Anh được người hâm mộ đặt cho biệt danh "Messi mới"[1] hay "Messi của Đông Âu".

Anh gia nhập Udinese với giá 10 triệu euro. Torje cũng là đội trưởng của đội U21 Romania, và xuất hiện ở đội tuyển trong một trận đấu giao hữu với Albania vào ngày 03 tháng 9 năm 2010 và anh đã ghi bàn thắng đầu tiên trong sự nghiệp thi đấu quốc tế của mình ở một trận đấu với Cộng hòa Síp tiếp đến ngày 02 tháng 9 năm 2011, anh lại ghi hai bàn trong chiến thắng 2-0 trước Luxembourg.

Một số thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 6 tháng 6 năm 2016
CLB Mùa Giải Cup UEFA Khác Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
CFR Timişoara 2005–06 8 1 0 0 0 0 0 0 8 1
Tổng số 8 1 0 0 0 0 0 0 8 1
Poli Timişoara 2005–06 5 1 0 0 0 0 0 0 5 1
2006–07 15 0 3 0 0 0 0 0 18 0
2007–08 17 1 1 0 0 0 0 0 18 1
Tổng số 37 2 4 0 0 0 0 0 41 2
Dinamo 2007–08 15 1 1 0 0 0 0 0 16 1
2008–09 30 3 3 0 2 0 0 0 35 3
2009–10 29 3 3 0 8 0 0 0 40 3
2010–11 29 9 4 1 4 1 0 0 37 11
2011–12 5 1 0 0 4 1 0 0 9 2
Tổng số 108 17 11 1 18 2 0 0 137 20
Udinese
2011–12 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
Granada (mượn)
2012–13 34 3 1 0 0 0 0 0 35 3
Tổng số 34 3 1 0 0 0 0 0 35 3
Espanyol (mượn)
2013–14 12 0 3 0 0 0 0 0 15 3
Tổng số 12 0 3 0 0 0 0 0 15 3
Konyaspor (mượn)
2014–15 27 5 9 1 0 0 0 0 36 6
Tổng số 27 5 9 1 0 0 0 0 36 6
Osmanlıspor (mượn)
2015–16 25 3 1 0 0 0 0 0 26 3
Tổng số 25 3 1 0 0 0 0 0 26 3
Tổng thành tích 272 33 31 2 18 2 0 0 321 37

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 9 tháng 2 năm 2011 Sân vận động Paralimni, Paralimni, Síp  Síp 0–1 1–1 Giao hữu
2 2 tháng 9 năm 2011 Sân vận động Josy Barthel, Luxembourg City, Luxembourg  Luxembourg 0–1 0–2 Vòng loại Euro 2012
3 0–2
4 15 tháng 11 năm 2011 Stadion Schnabelholz, Altach, Áo  Hy Lạp 1–0 3–1 Giao hữu
5 15 tháng 8 năm 2012 Stadion Stožice, Ljubljana, Slovenia  Slovenia 3–2 4–3 Giao hữu
6 7 tháng 9 năm 2012 A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia  Estonia 0–1 0–2 Vòng loại World Cup 2014
7 11 tháng 9 năm 2012 Arena Națională, Bucharest, România  Andorra 1–0 4–0 Vòng loại World Cup 2014
8 6 tháng 2 năm 2013 Sân vận động Ciudad de Málaga, Málaga, Tây Ban Nha  Úc 3–2 3–2 Giao hữu
9 11 tháng 10 năm 2013 Sân vận động Thành phố Andorra la Vella, Andorra la Vella, Andorra  Andorra 0–3 0–4 Vòng loại World Cup 2014
10 29 tháng 5 năm 2016 Sân vận động Olimpico Grande Torino, Turin, Ý  Ukraina 1–0 3–4 Giao hữu
11 3 tháng 6 năm 2016 Arena Națională, Bucharest, România  Gruzia 4–1 5–1 Giao hữu

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Thông báo”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 22 tháng 10 năm 2015.