Honda FC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Honda Football Club
logo
Tên đầy đủHonda Motor Football Club
Thành lập1971
SânSân vận động Bóng đá Honda Miyakoda
Hamamatsu, Shizuoka.
Sức chứa4,000
Chủ tịch điều hànhMasaaki Miyaji
Người quản lýYoshitaka Maeda
Giải đấuJapan Football League
2015Hạng 3

Honda FC (ホンダFC Honda Efu Shī?) là một câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản có trụ sở tại Hamamatsu, Shizuoka. Họ thi đấu tại Japan Football League.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc được thành lập với tên gọi Honda Motor, đội bóng của công nhân Honda năm 1971. Họ lên Japan Soccer League Hạng 2 năm 1975 và JSL Hạng 1 năm 1981; những lần gần nhất với danh hiệu là mùa 1985–86 và 1990–91, khi họ kết thúc ở vị trí thứ ba. Năm 1991 họ vào chung kết của cả Japan Soccer League CupKonica Cup, nhưng thua cả hai. Họ cũng đã vào bán kết của Cúp Hoàng đế vào năm 1990 và 1991. Họ tiếp tục ở hạng đấu cao nhất đến mùa kết thúc năm 1992.

Đầu những năm 90, câu lạc bộ cân nhắc việc lên chuyên nghiệp và tham dự J. League. Họ thỉnh cầu việc sáp nhập với câu lạc bộ anh em Honda Motor Sayama F.C. và Urawa sẽ được chọn là trụ sở mới. Tuy nhiên, họ thất bại trong việc thuyết phục công ty chủ quản Honda Motor khi công ty khẳng định rằng công ty phải tuân thủ nguyên tắc ban đầu đặt ra là tập trung kinh doanh cốt lõi vào sản xuất ô tô.

Với tình hình như thế, rất nhiều cầu thủ rời đi. Đội sau đó thi đấu tại giải Japan Football League Hạng 1 mới được thành lập năm 1992 và kết thúc ở vị trí thứ 9 trong 10 đội. Họ phải xuống Hạng 2 nơi mà họ đã giành ngôi vô địch năm 1993. Hai hạng đấu của JFL được hợp nhất năm 1994 và câu lạc bộ tham gia giải đấu đó.

Năm 1996, họ vô địch JFL. Cũng trong thời gian đó, câu lạc bộ lần thứ hai cố gắng trở thành một câu lạc bộ chuyên nghiệp. Họ xin gia nhập thành viên liên kết J. League dưới tên mới Acute Hamamatsu nhưng sân vận động không đạt tiêu chuẩn và thiếu sự ủng hộ của địa phương (câu lạc bộ chuyên nghiệp gần nhất là Júbilo Iwata, từng là một phần của Yamaha), nên buộc họ phải từ bỏ. Iwata là đối thủ lớn nhất của họ tại JSL các trận đấu giữa họ được gọi là Derby Tenryu (天竜川決戦).

Năm 1999, JFL được tổ chức lại thành JFL mới. Họ thi đấu tại đó từ đó đến giờ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Hạng Vị trí(Số đội) Trận Điểm T H B League Cup Cúp Hoàng đế
1971 Tây Shizuoka 1 Không vượt qua vòng loại
1972 Shizuoka 1 Không vượt qua vòng loại
1973 Tōkai 1 (8) 14 25 12 1 1 Vòng 3
1974 1 (10) 13 21 9 3 1 Vòng 2
1975 JSL Div.2 4 (10) 18 22 10 2 6 Không vượt qua vòng loại
1976 4 (10) 18 21 6 9 3 Tứ kết Vòng 1
1977 7 (10) 18 29 8 0 10 Bán kết Vòng 2
1978 1 (10) 18 57 14 0 4 Tứ kết Vòng 2
1979 4 (10) 18 44 11 0 7 Vòng 2 Vòng 2
1980 1 (10) 18 28 13 2 3 Vòng 1 Vòng 2
1981 JSL Div.1 6 (10) 18 14 5 4 9 Tứ kết Vòng 2
1982 9 (10) 18 14 4 6 8 Tứ kết Vòng 1
1983 8 (10) 18 14 4 6 8 Tứ kết Tứ kết
1984 5 (10) 18 19 7 5 6 Bán kết Tứ kết
1985–86 3 (12) 22 28 8 12 2 Bán kết Vòng 2
1986–87 9 (12) 22 20 6 8 8 Bán kết Bán kết
1987–88 8 (12) 22 20 6 8 8 Bán kết Tứ kết
1988–89 9 (12) 22 27 7 6 9 Vòng 2 Tứ kết
1989–90 6 (12) 22 22 10 2 10 Vòng 1 Vòng 2
1990–91 3 (12) 22 38 10 8 4 Bán kết Bán kết
1991–92 10 (12) 22 23 5 8 9 Chung kết Bán kết
1992 JFL (cũ) Div.1 9 (10) 18 16 4 4 10 Vòng 2
1993 JFL (cũ) Div.2 1 (10) 18 15 0 3 Không vượt qua vòng loại
1994 JFL (cũ) 9 (16) 30 12 0 18 Không vượt qua vòng loại
1995 7 (16) 30 49 16 0 14 Vòng 1
1996 1 (16) 30 75 25 0 5 Vòng 3
1997 4 (16) 30 65 23 0 7 Vòng 3
1998 5 (16) 30 54 19 0 11 Vòng 4
1999 JFL 2 (9) 24 50 18 1 5 Vòng 3
2000 2 (12) 22 49 17 0 5 Vòng 3
2001 1 (16) 30 71 22 5 3 Vòng 3
2002 1 (18) 17 41 13 2 2 Vòng 3
2003 2 (16) 30 67 21 4 5 Vòng 3
2004 2 (16) 30 62 19 5 6 Vòng 4
2005 5 (16) 30 56 17 5 8 Vòng 4
2006 1 (18) 34 83 26 5 3 Vòng 4
2007 5 (18) 34 58 16 10 8 Tứ kết
2008 1 (18) 34 74 22 8 4 Vòng 3
2009 7 (18) 34 51 13 12 9 Vòng 2
2010 4 (18) 34 59 18 5 11 Vòng 2
2011 6 (18) 34 52 15 7 11 -
2012 5 (17) 32 53 16 5 11 -
2013 5 (18) 34 53 14 11 9 -
2014 1 (14) 26 53 16 5 5 -
2015 3 (16) 30 68 21 5 4 -

Nguồn: JFL, Honda FC website Lưu trữ 2011-10-04 tại Wayback Machine

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính tới 25 tháng 7 năm 2011 Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nhật Bản Yūki Shimizutani
2 HV Nhật Bản Masayuki Kawashima
3 HV Nhật Bản Yūhei Nakagawa
4 HV Nhật Bản Hiroyuki Abe[cần định hướng]
5 TV Nhật Bản Yasunao Makino
6 TV Nhật Bản Masashi Sudo
7 TV Nhật Bản Shota Itokazu
8 TV Nhật Bản Nozomi Nishi
9 Nhật Bản Kichi Iga
10 TV Nhật Bản Junichiro Shibata
11 TV Nhật Bản Ryuta Hosokai
12 TM Nhật Bản Gen Nakamura
Số VT Quốc gia Cầu thủ
13 HV Nhật Bản Daiki Asada
14 HV Nhật Bản Ryu Okeda
15 Nhật Bản Tatsuya Saito
16 TV Nhật Bản Takahiro Tsuchiya (đội trưởng)
17 TV Nhật Bản Yūya Nakamura
18 Nhật Bản Taisei Kawano
19 TV Nhật Bản Taisuke Fukaya
21 TM Nhật Bản Yūichiiro Isikawa
22 HV Nhật Bản Takumi Oguri
24 TV Nhật Bản Daiki Kagawa
29 TM Việt Nam DANG BAO TOAN
25 HV Tây Ban Nha Ben Vargas
26 Gambia Poloist Suome

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Honda