Jesús Navas
![]() Navas khi còn chơi cho câu lạc bộ Sevilla năm 2010 | |||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jesús Navas González | ||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 21 tháng 11, 1985 | ||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Los Palacios, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7 1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ cánh phải | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin về CLB | |||||||||||||||||||||||||||
CLB hiện nay | Sevilla | ||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 16 | ||||||||||||||||||||||||||
CLB trẻ | |||||||||||||||||||||||||||
1998–2000 | Los Palacios | ||||||||||||||||||||||||||
2000–2003 | Sevilla | ||||||||||||||||||||||||||
CLB chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST† | (BT)† | ||||||||||||||||||||||||
2003–2004 | Sevilla B | 33 | (3) | ||||||||||||||||||||||||
2003–2013 | Sevilla | 285 | (23) | ||||||||||||||||||||||||
2013–2017 | Manchester City | 123 | (4) | ||||||||||||||||||||||||
2017– | Sevilla | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||
2004–2005 | U-21 Tây Ban Nha | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||
2009–2014 | Tây Ban Nha | 34 | (3) | ||||||||||||||||||||||||
Giải thưởng
| |||||||||||||||||||||||||||
* Chỉ tính số trận và số bàn thắng ghi được ở giải vô địch quốc gia và cập nhật vào 00:00, 4 tháng 1 năm 2016 (UTC). |
Jesus Navas Gonzalez (tiếng Tây Ban Nha phát âm: [xesuz naβaz ɣonθaleθ]; sinh 21 tháng 11 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha đang chơi cho câu lạc bộ Sevilla. Navas là một cầu thủ chạy cánh phải, với khả năng chạy cánh và lừa bóng nhanh qua các hậu vệ đối phương nhờ tốc độ rất tốt [1][2][3].
Navas chơi phần lớn sự nghiệp của mình cho câu lạc bộ Sevilla, xuất hiện trong gần 400 trận đấu chính thức và giành được sáu danh hiệu lớn, trong đó có hai cúp UEFA và hai Cúp Nhà vua Tây Ban Nha. Vào năm 2013, Navas đã ký hợp đồng với Manchester City.
Trên đấu trường quốc tế trong màu áo đội tuyển Tây Ban Nha kể từ năm 2000 đến cuối năm vừa qua, Navas đã giúp Tây Ban Nha giành chức vô địch tại World Cup 2010 và Euro 2012.
Mục lục
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác[6] | Tổng cộng | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Kiến tạo | Trận | Bàn | Kiến tạo | Trận | Bàn | Kiến tạo | Trận | Bàn | Kiến tạo | Trận | Bàn | Kiến tạo | ||
Sevilla | 2003–04 | 8 | 0 | 0 | – | – | – | 8 | 0 | 0 | ||||||
2004–05 | 21 | 2 | 1 | 1 | 1 | 0 | 5 | 0 | 1 | – | 27 | 3 | 2 | |||
2005–06 | 34 | 2 | 1 | 2 | 0 | 0 | 12 | 0 | 2 | – | 48 | 2 | 3 | |||
2006–07 | 29 | 1 | 0 | 5 | 1 | 0 | 7 | 0 | 1 | 1 | 0 | 2 | 42 | 2 | 2 | |
2007–08 | 36 | 4 | 9 | 4 | 0 | 1 | 10 | 0 | 2 | 3 | 0 | 0 | 53 | 4 | 12 | |
2008–09 | 35 | 4 | 13 | 8 | 1 | 2 | 6 | 0 | 0 | – | 49 | 5 | 15 | |||
2009–10 | 34 | 4 | 13 | 9 | 4 | 3 | 8 | 2 | 2 | – | 51 | 10 | 18 | |||
2010–11 | 15 | 1 | 5 | 5 | 0 | 1 | 6 | 1 | 1 | 2 | 0 | 0 | 28 | 2 | 7 | |
2011–12 | 37 | 5 | 14 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | – | 43 | 5 | 14 | |||
2012–13 | 36 | 0 | 6 | 7 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | – | 43 | 1 | 9 | |||
Tổng cộng | 280 | 23 | 62 | 46 | 8 | 7 | 56 | 3 | 9 | 6 | 0 | 1 | 388 | 34 | 77 | |
Manchester City | 2013–14 | 30 | 4 | 7 | 10 | 2 | 3 | 8 | 0 | 3 | – | 48 | 6 | 13 | ||
2014–15 | 35 | 0 | 9 | 2 | 1 | 2 | 7 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 45 | 1 | 11 | |
2015–16 | 18 | 0 | 3 | 4 | 1 | 1 | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 27 | 1 | 5 | |
Tổng cộng | 83 | 4 | 19 | 15 | 4 | 6 | 20 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 120 | 8 | 29 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 363 | 27 | 80 | 61 | 12 | 13 | 76 | 3 | 13 | 7 | 0 | 1 | 511 | 42 | 106 |
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 6 tháng 3 năm 2014[7]
Tây Ban Nha | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2009 | 2 | 0 |
2010 | 9 | 1 |
2011 | 3 | 0 |
2012 | 8 | 1 |
2013 | 12 | 1 |
2014 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 35 | 3 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 3 tháng 6 năm 2010 | Tivoli-Neu, Innsbruck, Áo | ![]() |
1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2. | 18 tháng 6 năm 2012 | PGE Arena, Gdańsk, Ba Lan | ![]() |
0–1 | 0–1 | Euro 2012 |
3. | 10 tháng 9 năm 2013 | Stade de Genève, Geneva, Thụy Sĩ | ![]() |
2–2 | 2–2 | Giao hữu |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “2010 FIFA World Cup profile”. FIFA.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2010.
- ^ “2010 World Cup profile”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2010.
- ^ “World Cup profile”. Sky Sports. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Jesús Navas”. Soccerway. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2014.
- ^ Bản mẫu:ESPNsoccernet
- ^ Includes other competitions, such as the Supercopa de España và UEFA Super Cup
- ^ “Jesús Navas”. European Football. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2015.