Bước tới nội dung

Kelechi Iheanacho

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kelechi Iheanacho
Iheanacho chơi cho Leicester City năm 2021
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Kelechi Promise Iheanacho[1]
Ngày sinh 3 tháng 10, 1996 (29 tuổi)[2]
Nơi sinh Owerri, Imo State, Nigeria
Chiều cao 1,85 m[3]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Celtic
Số áo 17
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2011–2014 Taye Academy
2014–2015 Manchester City
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015–2017 Manchester City 46 (12)
2017–2024 Leicester City 173 (35)
2024–2025 Sevilla 9 (0)
2025Middlesbrough (mượn) 15 (1)
2025– Celtic 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013–2015 U-17 Nigeria 7 (8)
2015–2017 U-20 Nigeria 2 (0)
2015– Nigeria 59 (15)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Nigeria
Bóng đá nam
Cúp bóng đá châu Phi
Á quân Bờ Biển Ngà 2023
FIFA U-17 World Cup
Vô địch UAE 2013
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 5 năm 2025
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 5 năm 2025

Kelechi Promise Iheanacho (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1996) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nigeria đang thi đấu cho câu lạc bộ Celtic tại Scottish Premiership[4][5][6] ở vị trí tiền đạo. Anh cũng là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria.[7]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 25 tháng 5 năm 2025
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia[a] Cúp liên đoàn[b] Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Manchester City 2015–16[8] Premier League 26 8 3 4 2 2 4[c] 0 35 14
2016–17[9] 20 4 3 1 2 0 4[c] 2 29 7
Tổng cộng 46 12 6 5 4 2 8 2 64 21
Leicester City 2017–18[10] Premier League 21 3 5 4 2 1 28 8
2018–19[11] 30 1 1 0 4 1 35 2
2019–20[12] 20 5 2 1 4 4 26 10
2020–21[13] 25 12 6 4 1 0 7[d] 3 39 19
2021–22[14] 26 4 1 1 3 1 12[e] 1 1[f] 1 43 8
2022–23[15] 28 5 3 3 4 0 35 8
2023–24[16] Championship 23 5 1 0 2 1 26 6
Tổng cộng 173 35 19 13 20 8 19 4 1 1 232 61
Sevilla 2024–25[17] La Liga 9 0 2 3 11 3
Middlesbrough (mượn) 2024–25[17] Championship 15 1 15 1
Celtic 2025–26[18] Scottish Premiership 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng sự nghiệp 243 48 27 21 24 10 27 6 1 1 322 86
  1. ^ Bao gồm FA Cup, Copa del Rey, Scottish Cup
  2. ^ Bao gồm EFL Cup, Scottish League Cup
  3. ^ a b Số lần ra sân tại UEFA Champions League
  4. ^ Số lần ra sân tại UEFA Europa League
  5. ^ Bốn lần ra sân tại UEFA Europa League, tám lần ra sân và một bàn thắng tại UEFA Europa Conference League
  6. ^ Ra sân tại FA Community Shield

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 31 tháng 5 năm 2025[19]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Nigeria 2015 1 0
2016 6 4
2017 7 3
2018 9 0
2019 2 0
2020 4 1
2021 9 2
2022 6 1
2023 7 4
2024 7 0
2025 2 0
Tổng cộng 59 15

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2023.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 27 tháng 5 năm 2016 Sân vận động Robert Diochon, Rouen, Pháp  Mali 1–0 1–0 Giao hữu
2 31 tháng 5 năm 2016 Sân vận động Josy Barthel, Luxembourg City, Luxembourg  Luxembourg 2–0 3–1
3 3 tháng 9 năm 2016 Sân vận động Akwa Ibom, Uyo, Nigeria  Tanzania 1–0 2–1 Vòng loại CAN 2017
4 9 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Levy Mwanawasa, Ndola, Zambia 1–0 Vòng loại World Cup 2018
5 23 tháng 3 năm 2017 Sân vận động The Hive, London, Anh  Sénégal 1–1 1–1 Giao hữu
6 1 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Municipal de Saint-Leu-la-Forêt, Paris, Pháp  Togo 3–0 3–0
7 1 tháng 9 năm 2017 Sân vận động Quốc tế Godswill Akpabio, Uyo, Nigeria  Cameroon 4–0 4–0 Vòng loại World Cup 2018
8 14 tháng 11 năm 2017 Sân vận động Krasnodar, Krasnodar, Nga  Argentina 1–2 4–2 Giao hữu
9 13 tháng 10 năm 2020 Sân vận động Wörthersee, Klagenfurt, Áo  Tunisia 1–1 1–1
10 4 tháng 9 năm 2021 Sân vận động Teslim Balogun, Lagos, Nigeria  Liberia 1–0 2–0 Vòng loại World Cup 2022
11 2–0
12 11 tháng 1 năm 2022 Sân vận động Roumdé Adjia, Garoua, Cameroon  Ai Cập 1–0 1–0 CAN 2021
13 18 tháng 6 năm 2023 Khu liên hợp thể thao Samuel Kanyon Doe, Monrovia, Liberia  Sierra Leone 3–2 3–2 Vòng loại CAN 2023
14 13 tháng 10 năm 2023 Sân vận động Municipal de Portimão, Portimão, Bồ Đào Nha  Ả Rập Xê Út 1–2 2–2 Giao hữu
15 19 tháng 11 năm 2023 Sân vận động Huye, Butare, Rwanda  Zimbabwe 1–1 1–2 Vòng loại World Cup 2026

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester City

Leicester City

U17 Nigeria

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "FIFA World Cup Russia 2018: List of Players: Nigeria" (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2018. tr. 19. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ "Kelechi Iheanacho: Overview". ESPN. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ "Kelechi Iheanacho: Overview". Premier League. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ Samuel Luckhurst. "Man City starlet Kelechi Iheanacho could signal start of Blues' new order". men.
  5. ^ Simon Bajkowski (ngày 23 tháng 5 năm 2015). "Iheanacho: I'll miss my flight to make Man City debut against Southampton!". men.
  6. ^ James Robson on tour (ngày 30 tháng 5 năm 2015). "Man City starlet Iheanacho dreams of emulating heroes Messi and Kaka". men.
  7. ^ "Kelechi Iheanacho scores brace in Manchester United U21 defeat". Goal.com.
  8. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2015/2016". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2016/2017". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
  10. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2017/2018". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2018/2019". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
  12. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2019/2020". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
  13. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2020/2021". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
  14. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2021/2022". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
  15. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2022/2023". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
  16. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2023/2024". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2023.
  17. ^ a b "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2024/2025". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2025.
  18. ^ "Trận thi đấu của Kelechi Iheanacho trong 2025/2026". Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2025.
  19. ^ Kelechi.html "Kelechi Iheanacho". National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015. {{Chú thích web}}: Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp)
  20. ^ McNulty, Phil (ngày 28 tháng 2 năm 2016). "Liverpool 1–1 Manchester City". BBC Sport. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
  21. ^ McNulty, Phil (ngày 15 tháng 5 năm 2021). "Chelsea 0–1 Leicester City". BBC Sport. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2021.
  22. ^ Hafez, Shamoon (ngày 7 tháng 8 năm 2021). "Leicester City 1–0 Manchester City". BBC Sport. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2021.
  23. ^ "Vardy double fires Leicester to Championship title". BBC Sport. ngày 29 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2024.
  24. ^ "Summary – U17 World Cup – World – Results, fixtures, tables and news". Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.


Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]