Bước tới nội dung

Lomé

Lomé
—  Thành phố  —
Khung cảnh Lomé
Khung cảnh Lomé
Huy hiệu của Lomé
Huy hiệu
Lomé trên bản đồ Togo
Lomé
Lomé
Location in Togo
Tọa độ: 6°7′55″B 1°13′22″Đ / 6,13194°B 1,22278°Đ / 6.13194; 1.22278
Quốc gia Togo
VùngVùng Gần Biển
Chính quyền
 • Thị trưởngAouissi Lodé
Diện tích
 • Thành phố90 km2 (30 mi2)
 • Vùng đô thị280 km2 (110 mi2)
Độ cao10 m (30 ft)
Dân số (thống kê 2010)
 • Thành phố837.437
 • Mật độ9.305/km2 (24,100/mi2)
 • Vùng đô thị1.477.660
 • Mật độ vùng đô thị5.608/km2 (14,520/mi2)
Múi giờUTC
Thành phố kết nghĩaDuisburg, Đài Bắc, Thâm Quyến sửa dữ liệu
Trang webwww.togoport.tg

Lomé là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Togo. Thành phố này nằm bên bờ Đại Tây Dương. Đây là thành phố cảng chính của Togo, là trung tâm hành chính, giao thông và kinh tế của quốc gia này. Phần lớn giao dịch thương mại quốc tế của Togo đều được thực hiện tại thành phố này. Các sản phẩm xuất khẩu chính gồm: bông vải, cà phê, cacao. Phần lớn xuất khẩu phosphat của Togo được thực hiện ở cảng Kpémé gần bên. Có những tuyến đường ray kết nối thành phố này với Kpalimé, Atakpamé, Sokodé và dọc theo bờ biển Aného. Lomé có Đại học Lomé (thành lập năm 1965), Trường hành chính quốc gia (thành lập năm 1958). Lomé đã phát triển từ sau năm 1897 khi nó trở thành thủ đô của Togoland thuộc Đức, sau đó chuyển sang thuộc kiểm soát Anh-Pháp (1914-1922) và thuộc Pháp (1922-1960), và trở thành thủ đô của Togo độc lập năm 1960.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Lomé
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 35.7
(96.3)
36.4
(97.5)
36.3
(97.3)
35.0
(95.0)
34.8
(94.6)
36.4
(97.5)
32.8
(91.0)
36.5
(97.7)
35.5
(95.9)
33.8
(92.8)
38.1
(100.6)
34.5
(94.1)
38.1
(100.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.7
(89.1)
32.3
(90.1)
32.5
(90.5)
32.1
(89.8)
31.3
(88.3)
29.6
(85.3)
28.2
(82.8)
28.0
(82.4)
29.1
(84.4)
30.4
(86.7)
31.6
(88.9)
31.6
(88.9)
30.7
(87.3)
Trung bình ngày °C (°F) 27.1
(80.8)
28.2
(82.8)
28.5
(83.3)
28.2
(82.8)
27.4
(81.3)
26.2
(79.2)
25.3
(77.5)
25.2
(77.4)
25.8
(78.4)
26.6
(79.9)
27.3
(81.1)
27.1
(80.8)
26.9
(80.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 22.5
(72.5)
24.0
(75.2)
24.5
(76.1)
24.4
(75.9)
23.5
(74.3)
22.8
(73.0)
22.5
(72.5)
22.3
(72.1)
22.5
(72.5)
22.8
(73.0)
22.9
(73.2)
22.5
(72.5)
23.1
(73.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 15.2
(59.4)
16.7
(62.1)
19.9
(67.8)
20.0
(68.0)
19.2
(66.6)
18.0
(64.4)
16.7
(62.1)
17.1
(62.8)
18.0
(64.4)
16.4
(61.5)
18.6
(65.5)
15.6
(60.1)
15.2
(59.4)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 8.9
(0.35)
23.1
(0.91)
53.4
(2.10)
96.1
(3.78)
152.7
(6.01)
251.8
(9.91)
91.0
(3.58)
32.7
(1.29)
64.7
(2.55)
74.6
(2.94)
20.4
(0.80)
7.8
(0.31)
877.2
(34.53)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 0 2 3 5 9 11 6 4 6 6 2 1 55
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 79 81 82 82 84 86 87 86 86 85 84 82 84
Số giờ nắng trung bình tháng 222.4 214.8 228.0 218.0 217.8 141.3 135.4 147.5 168.4 218.0 240.6 227.2 2.379,4
Nguồn 1: Deutscher Wetterdienst[1]
Nguồn 2: NOAA[2] Meteo Climat[3]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Lomé kết nghĩa với:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Klimatafel von Lomé (Flugh.) / Togo” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “Lomé Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Station Lome” (bằng tiếng Pháp). Météo Climat. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Städtepartnerschaften”. duisburg.de (bằng tiếng Đức). Duisburg. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021.
  5. ^ “Lome”. sz.gov.cn. Shenzhen. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “International Sister Cities”. tcc.gov.tw. Taipei City Council. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2021.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]