Bước tới nội dung

Những nhà lãnh đạo trong Chiến tranh Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Những nhà lãnh đạo trong Chiến tranh Việt Nam là danh sách liệt kê các nhân vật chính trị và quân sự quan trọng của Chiến tranh Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975.

Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa

[sửa | sửa mã nguồn]

Chính trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Võ Nguyên Giáp là Đại tướng, Tổng Tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam và là một trong những nhà lãnh đạo quân sự nổi bật nhất trong chiến tranh.
  • Văn Tiến Dũng là một tướng quân Việt Nam trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, Tham mưu trưởng QDNDVN (1954–1974); Tổng tư lệnh QDNDVN (1974–1980); và Bộ trưởng Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa xã hội chủ nghĩa (1980–1986).
  • Hoàng Văn Thái là Bộ Tổng tham mưu thành lập Quân đội Quốc gia, sau khi giữ chức Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • Nguyễn Hữu An là một tướng lĩnh trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, Tư lệnh Quân đoàn 2.
  • Lê Trọng Tấn là một tướng lĩnh và nhân vật chủ chốt của Quân đội Nhân dân Việt Nam, ông là phó chỉ huy của Việt Cộng và giữ các chỉ huy cao cấp trong Chiến Dịch Xuân Hè (1972) và chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • Hoàng Minh Thảo là thượng tướng, một nhà lý luận và quân sự của Quân đội Nhân dân Việt Nam và là cố vấn cho Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Pathet Lào

[sửa | sửa mã nguồn]

Khmer Đỏ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pol Pot là người lãnh đạo phong trào cộng sản Campuchia được gọi là Khmer Đỏ.
  • Khieu Samphan là người đứng đầu Quân Cách mạng Campuchia, lực lượng vũ trang Khmer Đỏ.

Trung Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Triều Tiên

[sửa | sửa mã nguồn]


Việt Nam Cộng Hòa

[sửa | sửa mã nguồn]

Chính trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hoàng Xuân Lãm là một tướng trong Quân đội Việt Nam Cộng hòa, Tư lệnh Quân đoàn I.
  • Lê Nguyên Khang là Tư lệnh Quân đoàn Thủy quân Việt Nam Cộng hòa.
  • Ngô Quang Trưởng là một trung tướng và chỉ huy của Quân đoàn I.

Chính trị

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dwight D. Eisenhower là Tổng thống thứ 34 của Hoa Kỳ từ 1953 đến 1961.
  • John F. Kennedy là Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ từ năm 1961 cho đến khi ông qua đời do bị ám sát năm 1963.
  • Lyndon B. Johnson là Tổng thống thứ 36 của Hoa Kỳ từ năm 1963 đến 1969.
  • Richard Nixon là Tổng thống thứ 37 của Hoa Kỳ từ năm 1969 cho đến khi ông từ chức năm 1974.
  • Gerald Ford là tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ từ năm 1974 đến 1977.
  • Robert McNamara là Bộ trưởng Quốc phòng thứ 8, phục vụ dưới thời Tổng thống John F. Kennedy và Lyndon B. Johnson từ năm 1961 đến năm 1968.
  • Clark Clifford là Bộ trưởng Quốc phòng thứ 9, phục vụ dưới thời Tổng thống Lyndon B. Johnson từ năm 1968 đến 1969.
  • Melvin R. Laird là Bộ trưởng Quốc phòng thứ 10, phục vụ dưới thời Tổng thống Richard Nixon từ năm 1969 đến năm 1973.
  • James R. Schlesinger là Bộ trưởng Quốc phòng thứ 12, phục vụ dưới thời Tổng thống Richard Nixon và Gerald Ford từ năm 1973 đến 1975.
  • Henry Kissinger là Cố vấn An ninh Quốc gia thứ 8 và Bộ trưởng Ngoại giao thứ 56, phục vụ dưới thời Tổng thống Richard Nixon và Gerald Ford từ năm 1969 đến 1977.

Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Earle Wheeler là một Tướng quân đội Hoa Kỳ, từng là Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân từ năm 1964 đến 1970.
  • Thomas Hinman Moorer là đô đốc Hoa Kỳ, từng là Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân từ năm 1970 đến 1974.
  • William Westmoreland là 1 Tướng Mỹ chỉ huy các hoạt động quân sự của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam từ 1964 đến 1968.
  • Creighton Abrams là một tướng Mỹ chỉ huy các hoạt động quân sự của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam từ năm 1968 đến năm 1972.
  • Frederick C. Weyand là một tướng quân đội Hoa Kỳ, là chỉ huy cuối cùng của các hoạt động quân sự của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam từ năm 1972 đến năm 1973.
  • Elmo Zumwalt là một sĩ quan hải quân Mỹ và chỉ huy lực lượng hải quân Mỹ tại Việt Nam.
  • William W. Momyer là chỉ huy của Bộ tư lệnh không quân chiến thuật của Không quân Hoa Kỳ và là chỉ huy của Không quân 7.
  • John S. McCain, Jr. là đô đốc người Mỹ và Tổng tư lệnh Bộ Tư lệnh Thái Bình Dương.
  • George Stephen Morrison là Đô đốc Hải quân Hoa Kỳ trong Bộ Tư lệnh trong sự kiện Vịnh Bắc Bộ, đã leo thang sự can dự của Hoa Kỳ vào Việt Nam.


Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Robert Menzies là Thủ tướng Úc từ năm 1949 đến 1966.
  • Harold Holt là Thủ tướng Úc từ năm 1966 đến 1967.
  • John Gorton là Thủ tướng Úc từ năm 1968 đến 1971.
  • Gough Whitlam là Thủ tướng Úc từ năm 1972 đến năm 1975.
  • Frederick Scherger là Đại tướng không quân và Chủ tịch Tham mưu trưởng từ năm 1961 đến 1966.
  • Reginald Pollard (Trung tướng) là Tổng tư lệnh quân đội từ năm 1960 đến 1963.
  • Ted Serong là một sĩ quan cao cấp của Quân đội Úc và là chỉ huy của Đội Huấn luyện Quân đội Úc Việt Nam từ năm 1962 đến năm 1965.
  • Donald Dunstan là một sĩ quan quân đội Úc, từng là chỉ huy của lực lượng Úc tại Việt Nam năm 1971 và 1972.

New Zealand

[sửa | sửa mã nguồn]

Philippines

[sửa | sửa mã nguồn]

Đài Loan

[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Khmer

[sửa | sửa mã nguồn]

Vương quốc Lào

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Souvanna Phouma là hoàng tử của Lào và là một nhân vật chính trị.
  • Vang Pao là một tướng lĩnh lớn trong Quân đội Hoàng gia Lào và là chỉ huy của lực lượng du kích người Mông có ảnh hưởng lớn đến cuộc chiến.

Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]