Quần vợt năm 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trang này bao gồm tất cả các sự kiện quan trọng của môn quần vợt trong năm 2021. Bài viết cung cấp kết quả của các giải đấu đáng chú ý trong năm của cả ATPWTA, Davis Cup, và Fed Cup.

ITF[sửa | sửa mã nguồn]

Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Giải đấu Nhà vô địch Á quân Tỷ số trong trận chung kết
Đơn nam Úc Mở rộng Serbia Novak Djokovic Nga Daniil Medvedev 7–5, 6–2, 6–2
Pháp Mở rộng Serbia Novak Djokovic Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–2, 6–4
Wimbledon Serbia Novak Djokovic Ý Matteo Berrettini 6–7(4–7), 6–4, 6–4, 6–3
Mỹ Mở rộng Nga Daniil Medvedev Serbia Novak Djokovic 6-4, 6-4, 6-4
Nội dung Giải đấu Nhà vô địch Á quân Tỷ số trong trận chung kết
Đơn nữ Úc Mở rộng Nhật Bản Naomi Osaka Hoa Kỳ Jennifer Brady 6–4, 6–3
Pháp Mở rộng Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Nga Anastasia Pavlyuchenkova 6–1, 2–6, 6–4
Wimbledon Úc Ashleigh Barty Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 6–3, 6–7(4–7), 6–3
Mỹ Mở rộng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu Canada Leylah Fernandez 6–4, 6–3
Nội dung Giải đấu Nhà vô địch Á quân Tỷ số trong trận chung kết
Đôi nam Úc Mở rộng Croatia Ivan Dodig
Slovakia Filip Polášek
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
6–3, 6–4
Pháp Mở rộng Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
Kazakhstan Alexander Bublik
Kazakhstan Andrey Golubev
4–6, 7–6(7–1), 6–4
Wimbledon Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
Tây Ban Nha Marcel Granollers
Argentina Horacio Zeballos
6–4, 7–6(7–5), 2–6, 7–5
Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Rajeev Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
3–6, 6–2, 6–2
Nội dung Giải đấu Nhà vô địch Á quân Tỷ số trong trận chung kết
Đôi nữ Úc Mở rộng Bỉ Elise Mertens
Belarus Aryna Sabalenka
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–2, 6–3
Pháp Mở rộng Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
Ba Lan Iga Świątek
6–4, 6–2
Wimbledon Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Bỉ Elise Mertens
Nga Veronika Kudermetova
Nga Elena Vesnina
3–6, 7–5, 9–7
Mỹ Mở rộng Úc Samantha Stosur
Trung Quốc Zhang Shuai
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Caty McNally
6–3, 3–6, 6–3
Nội dung Giải đấu Nhà vô địch Á quân Tỷ số trong trận chung kết
Đôi nam nữ Úc Mở rộng Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Úc Samantha Stosur
Úc Matthew Ebden
6–1, 6–4
Pháp Mở rộng Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Nga Elena Vesnina
Nga Aslan Karatsev
2–6, 6–4, [10–5]
Wimbledon Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
6–2, 7–6(7–1)
Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
México Giuliana Olmos
El Salvador Marcelo Arévalo
7–5, 6–2

IOC[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè 2020[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện Nội dung Huy chương vàng Huy chương bạc Huy chương đồng Tỷ số trong trận chung kết
Thế vận hội Mùa hè 2020 Đơn nam Đức Alexander Zverev Nga Karen Khachanov Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 6–3, 6–1
Đơn nữ Thụy Sĩ Belinda Bencic Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová Ukraina Elina Svitolina 7–5, 2–6, 6–3
Đôi nam Croatia Nikola Mektić
Croatia Mate Pavić
Croatia Marin Čilić
Croatia Ivan Dodig
New Zealand Marcus Daniell
New Zealand Michael Venus
6–4, 3–6, [10–6]
Đôi nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Thụy Sĩ Viktorija Golubic
Brasil Laura Pigossi
Brasil Luisa Stefani
7–5, 6–1
Đôi nam nữ Nga Anastasia Pavlyuchenkova
Nga Andrey Rublev
Nga Elena Vesnina
Nga Aslan Karatsev
Úc Ashleigh Barty
Úc John Peers
6–3, 6–7(5–7), [13–11]

Sự kiện quan trọng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]