Stay with Me (bài hát của Sam Smith)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Stay with Me"
Bài hát của Sam Smith từ album In the Lonely Hour
Phát hành14 tháng 4 năm 2014 (2014-04-14)
Định dạng
Thu âm2012–13
Thể loại
Thời lượng2:52
Hãng đĩaCapitol
Sáng tác
Sản xuất
Video âm nhạc
"Stay with Me" trên YouTube

"Stay with Me" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh Sam Smith nằm trong album phòng thu đầu tay của anh, In the Lonely Hour (2014). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ ba trích từ album ở Hoa Kỳ vào ngày 14 tháng 4 năm 2014 và ở Vương quốc Anh vào ngày 18 tháng 5 năm 2014 bởi Capitol Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Smith, Jimmy NapesWilliam Phillips với Tom PettyJeff Lynne cũng được đề cập như những đồng tác giả sau khi bài hát được phát hiện có nhiều điểm tương đồng với giai điệu từ đĩa đơn năm 1989 của Petty "I Won't Back Down", trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Napes và Steve Fitzmaurice. "Stay with Me" là một bản popsoul ballad kết hợp với những yếu tố từ phúc âm mang nội dung đề cập đến việc một người cầu xin người tình một đêm của mình đừng rời đi sau một đêm mặn nồng, được lấy cảm hứng từ mối quan hệ tình cảm đời thực của nam ca sĩ. Một phiên bản chính thức của bài hát được sản xuất bởi Darkchild cũng được phát hành, bên cạnh một phiên bản khác hợp tác với ca sĩ người Mỹ Mary J. Blige.

Sau khi phát hành, "Stay with Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng cảm xúc của Smith cũng như quá trình của nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ In the Lonely Hour. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Brit năm 2015 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm và ba đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm, Bài hát của nămTrình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 57, và chiến thắng hai giải đầu. Nó cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Ireland, New Zealand, Ba Lan và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Đan Mạch, Nhật Bản, Hà Lan, Na Uy, Tây Ban Nha và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, "Stay with Me" đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần, trở thành đĩa đơn thứ hai của Smith vươn đến top 10 và đầu tiên dưới cương vị nghệ sĩ hát đơn, đồng thời đã bán được hơn 4.5 triệu bản tại đây.[1]

Video ca nhạc cho "Stay with Me" được đạo diễn bởi Jamie Thraves, trong đó bao gồm những cảnh Smith rời khỏi nhà và đi bộ trên một con phố ở Thị trấn De Beauvoir, London, cũng như trình diễn bài hát trong một căn phòng và trong một nhà thờ với một dàn hợp xướng. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 ở hạng mục Video xuất sắc nhất của nam ca sĩNghệ sĩ đáng xem. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn "Stay with Me" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Good Morning America, The Graham Norton Show, Saturday Night Live, giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 và giải Grammy lần thứ 57, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Patti LaBelle, Pink, Kelly Clarkson, Chris Brown, Ed Sheeran, Florence and the Machine, Charli XCXFKA twigs. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12.5 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của In the Lonely Hour, Capitol Records.[4]

Thu âm và phối khí
  • Thu âm tại Timber Street Studios và RAK Studios ở London, Anh.
  • Phối khí tại The Pierce Rooms ở London, anh.
Thành phần

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[98] 4× Bạch kim 280.000^
Áo (IFPI Áo)[99] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[100] Bạch kim 30.000*
Canada (Music Canada)[102] 4× Bạch kim 359,000[101]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[103] 3× Bạch kim 180.000^
Đức (BVMI)[104] 3× Vàng 750.000double-dagger
Ý (FIMI)[105] 4× Bạch kim 200.000double-dagger
Nhật Bản (RIAJ)[106] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[107] Vàng 30.000*
Hà Lan (NVPI)[108] 3× Bạch kim 60.000^
New Zealand (RMNZ)[109] 3× Bạch kim 45.000*
Na Uy (IFPI)[110] 3× Bạch kim 30.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart None 790,747[111]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[88] Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[112] 8× Bạch kim 160.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[113] Bạch kim 30.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[114] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[115] 8× Bạch kim 8.000.000double-dagger
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[116] 2× Bạch kim 5,200,000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[117] Bạch kim 8,000,000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hoa Kỳ 14 tháng 4 năm 2014 Adult album alternative radio[118] Capitol
Hot adult contemporary radio[119]
13 tháng 5 năm 2014 Contemporary hit radio[120]
Vương quốc Anh 18 tháng 5 năm 2014 Tải kĩ thuật số[3]
Toàn cầu 2 tháng 6 năm 2014 Tải kĩ thuật số (Darkchild phối lại)[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CSPC: Sam Smith Popularity Analysis”. ChartMasters. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
  2. ^ a b “Stay With Me (feat. Mary J. Blige) – Single by Sam Smith”. iTunes Store. United States: Apple. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ a b “Stay With Me – EP by Sam Smith”. iTunes Store. United Kingdom: Apple. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ In the Lonely Hour (CD booklet). Sam Smith. Capitol Records. 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |titlelink= (gợi ý |title-link=) (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ "Australian-charts.com – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 5 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ "Austriancharts.at – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ "Ultratop.be – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ "Ultratop.be – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ “Top 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. 15 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  10. ^ "Sam Smith Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ "Sam Smith Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 2 năm 2015.
  12. ^ "Sam Smith Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ "Sam Smith Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 2 năm 2015.
  14. ^ "Sam Smith Chart History (Canada Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 28. týden 2014. Truy cập 19 tháng 8 năm 2014.
  16. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 50. týden 2014. Truy cập 19 tháng 8 năm 2014.
  17. ^ "Danishcharts.com – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  18. ^ a b c d e “Euro Digital Songs”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014.[liên kết hỏng]
  19. ^ "Sam Smith: Stay with Me" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  20. ^ "Lescharts.com – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  21. ^ “Sam Smith - Stay with Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 19 tháng 2 năm 2015.
  23. ^ “Sam Smith & Mary J. Blige Chart History”. RÚV. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  24. ^ "Chart Track: Week 21, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  25. ^ "Sam Smith – Stay With Me Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 13 tháng 7 năm 2014 – qua Wayback Machine.
  26. ^ "Italiancharts.com – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  27. ^ "Sam Smith Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 9 năm 2017.
  28. ^ "Nederlandse Top 40 – week 34, 2014" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  29. ^ "Dutchcharts.nl – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  30. ^ "Charts.nz – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  31. ^ "Norwegiancharts.com – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  32. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 1 tháng 9 năm 2014.
  33. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  34. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 45. týden 2014. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  35. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2014. Truy cập 13 tháng 9 năm 2014.
  36. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014.
  37. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2014-08-19" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 16 tháng 9 năm 2015.
  38. ^ "Spanishcharts.com – Sam Smith – Stay With Me" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 11 tháng 11 năm 2014.
  39. ^ "Swedishcharts.com – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  40. ^ "Swisscharts.com – Sam Smith – Stay with Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  41. ^ "Sam Smith: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
  42. ^ "Sam Smith Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  43. ^ "Sam Smith Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  44. ^ "Sam Smith Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  45. ^ "Sam Smith Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 9 năm 2017.
  46. ^ "Sam Smith Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  47. ^ "Sam Smith Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  48. ^ "Sam Smith Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  49. ^ "Sam Smith Chart History (Rock Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 11 năm 2014.
  50. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2015.
  51. ^ “Jahreshitparade Singles 2014” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  52. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016.
  53. ^ “Rapports annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016.
  54. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  55. ^ “Track Top-100, 2014”. Hitlisten.NU. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  56. ^ “Classement Singles - année 2014” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  57. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  58. ^ “MAHASZ Stream TOP 100 - 2014” (bằng tiếng Hungary). Association of Hungarian Record Companies. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  59. ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2014.
  60. ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  61. ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  62. ^ “Jaaroverzichten - Single 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  63. ^ “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2014.
  64. ^ “Topp 20 Single Sommer 2014” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  65. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  66. ^ “SloTop50 | Slovenian official year-end singles charts” (bằng tiếng Slovenia). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
  67. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  68. ^ “Swiss Year-end Charts 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  69. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 - 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  70. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2014”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  71. ^ “Adult Alternative Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
  72. ^ “Adult Contemporary Songs Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  73. ^ “Adult Pop Songs Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  74. ^ “Dance/Mix Show Songs Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  75. ^ “Pop Songs Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  76. ^ “Rhythmic Songs Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  77. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  78. ^ “Jaaroverzichten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016.
  79. ^ “Rapports annuels 2015” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016.
  80. ^ “Track Top-100, 2015”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  81. ^ “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  82. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2015 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  83. ^ “Japan Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  84. ^ “Jaarlijsten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  85. ^ “Jaaroverzichten - Single 2015”. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  86. ^ “Top Selling Singles of 2015”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  87. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  88. ^ a b “Top 100 Canciones Anual 2015”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  89. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016.
  90. ^ “Swiss Year-end Charts 2015”. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  91. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2015”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  92. ^ “Hot 100: Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
  93. ^ “Adult Contemporary Songs Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  94. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  95. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  96. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
  97. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
  98. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Sam Smith – Stay With Me” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  100. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  101. ^ Bliss, Karen (27 tháng 1 năm 2015). “Nielsen: Canada Loved Taylor Swift, Streaming Music and, Yep, Vinyl in 2014”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Sam Smith – Stay With Me” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
  103. ^ “Certificeringer - Sam Smith - Stay with Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
  104. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Sam Smith; 'Stay With Me')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Sam Smith – Stay with Me” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Stay with Me" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  106. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Stay with Me” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016. Chọn 2016年3月 ở menu thả xuống
  107. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017. Nhập Sam Smith ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Stay With Me ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  108. ^ “Sam Smith - Stay With Me” (bằng tiếng Hà Lan). RTL Boulevard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  109. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Sam Smith – Stay with Me” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2015.
  110. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Sam Smith – Stay with Me” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  111. ^ Doanh số tiêu thụ của "Stay with Me":
  112. ^ “Sam Smith - Stay With Me” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  113. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Stay with Me')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
  114. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Sam Smith – Stay with Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Stay with Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  115. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Sam Smith – Stay with Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  116. ^ “Certificeringer - Sam Smith - Stay with Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
  117. ^ “Top 100 Streaming 2014”. Productores de Música de España. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  118. ^ “Future Releases on Triple A (AAA) Radio Stations”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014.
  119. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014.
  120. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]