Somebody That I Used to Know
"Somebody That I Used to Know" | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Đĩa đơn của Gotye hợp tác với Kimbra từ album Making Mirrors | ||||
Phát hành | 5 tháng 7 năm 2011 | |||
Định dạng | ||||
Thu âm | 2011 | |||
Thể loại | Art pop[1] | |||
Thời lượng |
| |||
Hãng đĩa | Eleven | |||
Sáng tác | Wally de Backer | |||
Sản xuất | De Backer | |||
Thứ tự đĩa đơn của Gotye | ||||
| ||||
Thứ tự đĩa đơn của Kimbra | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Somebody That I Used to Know" trên YouTube |
"Somebody That I Used to Know" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Úc gốc Bỉ Gotye hợp tác với ca sĩ người New Zealand Kimbra nằm trong album phòng thu thứ ba của anh, Making Mirrors (2011). Nó được phát hành lần đầu tiên ở Úc và New Zealand vào ngày 5 tháng 7 năm 2011 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi Eleven Music, trước khi được phát hành bởi Universal Music vào tháng 12 năm 2011 ở Vương quốc Anh và tháng 1 năm 2012 ở Hoa Kỳ và Ireland. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Gotye, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bản nhạc không lời năm 1967 của Luiz Bonfá "Seville", và toàn bộ quá trình sáng tác nó đều được thực hiện tại nhà của bố mẹ anh ở Bán đảo Mornington ở Victoria cũng như dựa trên trải nghiệm của nam ca sĩ sau những mối quan hệ tình cảm. "Somebody That I Used to Know" là một bản art pop ballad với nhịp điệu trung bình và kết hợp những âm thanh của bộ gõ, mang nội dung đề cập đến cảm xúc của một người đàn ông khi gặp lại người yêu cũ, trong đó anh khẳng định rằng cô gái ấy dường như chỉ là một người mình đã từng quen biết.
Sau khi phát hành, "Somebody That I Used to Know" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ so sánh những điểm tương đồng giữa nó với một số tác phẩm từ Sting, Peter Gabriel và Bon Iver. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng hai giải Grammy cho Thu âm của năm và Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 55. "Somebody That I Used to Know" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 23 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia bài hát xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong tám tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của hai nghệ sĩ cũng như là một trong những đĩa đơn nhạc số bán chạy nhất mọi thời đại tại đây với hơn tám triệu bản được tiêu thụ.
Video ca nhạc cho "Somebody That I Used to Know" được đạo diễn bởi Natasha Pincus, trong đó bao gồm những cảnh Gotye và Kimbra hát trong trạng thái khỏa thân và được khắc hoạ những hiệu ứng đồ họa trên cơ thể xuyên suốt video. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2012 cho Video của năm và Biên tập xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn "Somebody That I Used to Know" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, Jimmy Kimmel Live!, Saturday Night Live và The Voice. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Gotye và cả Kimbra, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như "Weird Al" Yankovic, Adam Levine, Pentatonix, Rita Ora, Fun, Karmin và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm 90210, Gossip Girl, New Girl và Pitch Perfect. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ hai của năm 2012 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Danh sách ca khúc và định dạng[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Úc (ARIA)[100] | 11× Bạch kim | 770.000^ |
Áo (IFPI Austria)[101] | 2× Bạch kim | 60.000* |
Bỉ (BEA)[102] | 4× Bạch kim | 120.000* |
Canada (Music Canada) | — | 653,000[103] |
Đan Mạch (IFPI Danmark)[104] | 3× Bạch kim | 90.000^ |
Phần Lan (Musiikkituottajat)[105] | Vàng | 6,774[105] |
Pháp (SNEP) | — | 278,800[67] |
Đức (BVMI)[106] | 3× Bạch kim | 1.500.000![]() |
Ý (FIMI)[107] | 2× Bạch kim | 60.000* |
New Zealand (RMNZ)[108] | 5× Bạch kim | 75.000* |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[109] | Bạch kim | 40.000* |
Thụy Điển (GLF)[110] | Bạch kim | 20.000![]() |
Thụy Sĩ (IFPI)[111] | 3× Bạch kim | 90.000^ |
Anh (BPI)[112] | 3× Bạch kim | 1.800.000![]() |
Hoa Kỳ (RIAA)[114] | 8× Bạch kim | 8,097,000[113] |
Streaming | ||
Đan Mạch (IFPI Danmark)[115] | 4× Bạch kim | 10.400.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới
- Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2012 (Mỹ)
- Billboard Hot 100 cuối năm 2012
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Tris McCall (10 tháng 2 năm 2012). “Song of the Week: 'Somebody That I Used to Know,' Gotye”. NJ.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
- ^ “'Somebody That I Used to Know' (Tiesto Remix) [Musical Freedom]”. Beatport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012.
- ^ Somebody That I Used to Know (liner notes). Gotye. Samples 'n' Seconds Records. 2012. UNIR 22544-7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Somebody That I Used to Know (liner notes). Gotye. Vertigo Records. 2012. 06025 2791493 0.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ "Australian-charts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know". ARIA Top 50 Singles. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Austriancharts.at – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Ultratop.be – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Ultratop.be – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Gotye Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – RADIO – TOP 100, chọn 201218 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Danishcharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know". Tracklisten. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Gotye: Somebody That I Used To Know (Feat. Kimbra)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Lescharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ “Gotye feat. Kimbra - Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Digital Singles Charts - Greece”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 9 tháng 8 năm 2012.
- ^ "Chart Track: Week 05, 2012". Irish Singles Chart. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know Media Forest". Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Italiancharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know". Top Digital Download. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Japan Billboard Hot 100” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Top 20 Inglés” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Mexican Airplay”. 21 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Portugal Digital Songs - Peak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Gotye feat. Kimbra" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Dutchcharts.nl – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 30 tháng 10 năm 2013.
- ^ "Charts.nz – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know". Top 40 Singles. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Norwegiancharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know". VG-lista. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video". Polish Airplay Top 100. Truy cập 31 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Airplay 100 – Cristi Nitzu | Kiss FM – 17 June 2012”. Kiss FM. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập 26 tháng 2 năm 2012.
- ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 201217 rồi bấm tìm kiếm.
- ^ "Spanishcharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" Canciones Top 50. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Swedishcharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know". Singles Top 100. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Swisscharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know". Swiss Singles Chart. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ "Gotye: Artist Chart History". Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Gotye Chart History (Hot 100)". Billboard. Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
- ^ "Gotye Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard. Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
- ^ "Gotye Chart History (Adult Contemporary)". Billboard. Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
- ^ "Gotye Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard. Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
- ^ "Gotye Chart History (Alternative Songs)". Billboard. Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
- ^ "Gotye Chart History (Dance Club Songs)". Billboard. Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
- ^ "Gotye Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard. Truy cập 26 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Gotye Chart History (Pop Songs)". Billboard. Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
- ^ "Gotye Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard. Truy cập 26 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Gotye Chart History (Rhythmic)". Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Pop Rock General”. Record Report. 24 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
- ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Greatest of All Time Adult Pop Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Greatest of All Time Alternative Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
- ^ “ARIA Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2011”. ARIA Charts. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Ultratop Belgian 2011 Year End Charts” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Ultratop Belgian 2011 Year End Charts” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Offizielle Deutsche Charts”. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Top 100 –Jaaroverzicht van 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ Hung, Steffen. “Dutch charts portal – 2011 Year End Chart” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts Portal. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Top Selling Singles of 2011 – The Official New Zealand Music Chart”. Recording Industry Association of New Zealand (RIANZ). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
- ^ “ARIA Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Jahreshitparade Singles 2012” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Best of 2012 – CanadianHot 100 Songs”. Billboard.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Track Top-50 2012”. Tracklisten (bằng tiếng Đan Mạch). Nielsen Music Control. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Myydyimmät singlet vuonna 2012”. IFPI Finland. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b “Classement Singles - année 2012” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Offizielle Deutsche Charts”. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 - 2012”. Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “MAHASZ Dance Top 100 - 2012”. Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b c “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Ferro è il re degli album più venduti nel 2012”. TGCOM (bằng tiếng Ý). Mediaset. 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2012” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten – Single 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Top Selling Singles of 2012”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “TOP digital utworów – 2012”. ZPAV. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Romanian Top 100 Official Podcast”. Kissfm.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Top 50 Canciones Anual 2012” (PDF). Promuiscae.es. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Årslista Singlar – År 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Swiss Year-end Charts 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ Lane, Dan (2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2012 Revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Best of 2012 – Hot 100 Songs”. Billboard.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Adult Alternative Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Alternative Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Dance Club Songs - Year-End 2012”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Dance/Mix Show Airplay - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Rock Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Rhythmic Songs – Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Best of 2012” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Top Global Singles”, IFPI Digital Music Report 2013 (PDF), International Federation of the Phonographic Industry, 18 tháng 3 năm 2015, tr. 15, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2013, truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015
- ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 - radios 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
- ^ “MAHASZ Dance Top 100 - 2013”. Mahasz. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “SloTop50 | Slovenian official year-end singles charts (2013)” (bằng tiếng Slovenia). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Year End Chart 2013” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 singles” (PDF). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
- ^ “Austrian single certifications – Gotye – Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Nhập Gotye vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập Somebody That I Used to Know vào ô Titel (Tựa đề). Chọn single trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2012”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch.
- ^ MacNeil, Jason (14 tháng 1 năm 2013). “Adele, Carly Rae Jepsen, Celine Dion Rule Nielsen/Billboard 2012 Canadian Music Industry Report”. The Huffington Post Canada. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Denmark single certifications – Gotye – Somebody That I Used to Know”. IFPI Đan Mạch.
- ^ a b “Finland single certifications – Gotye – Somebody That I Used To Know” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Gotye feat. Kimbra; 'Somebody That I Used to Know')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Italy single certifications – Gotye – Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Chọn lệnh "Tutti gli anni" trong bảng chọn "Anno". Nhập "Somebody That I Used to Know" vào ô "Filtra". Chọn "Singoli online" dưới phần "Sezione".
- ^ “New Zealand single certifications – Gotye – Somebody That I Used to Know”. Recorded Music NZ.
- ^ “Spain single certifications – Gotye – Somebody That I Used to Know” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Chọn lệnh single trong tab "All", chọn 2012 trong tab "Year". Chọn tuần cấp chứng nhận trong tab "Semana". Nháy chuột vào nút "Search Charts".
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2012” (PDF)
|format=
cần|url=
(trợ giúp) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Thụy Điển.|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) Nhập Gotye vào ô tìm kiếm ở trên cùng. Nhấn vào "Sok" và chọn Somebody That I Used to Know - ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Gotye; 'Somebody That I Used to Know')”. IFPI Switzerland. Hung Medien.
- ^ “Britain single certifications – Gotye Ft Kimbra – Somebody That I Used To Know” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Somebody That I Used To Know vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
- ^ Trust, Gary (2 tháng 10 năm 2015). “Ask Billboard: Lady Gaga First Artist With Two 7-Million-Selling Downloads”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2015.
- ^ “American single certifications – Gotye – Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search
- ^ “Denmark single certifications – Gotye – Somebody That I Used to Know”. IFPI Đan Mạch.
- Đĩa đơn năm 2011
- Đĩa đơn năm 2012
- Bài hát năm 2011
- Bài hát của Gotye
- Bài hát của Kimbra
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Contemporary
- Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Top 40
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot Dance Club Songs
- Đĩa đơn quán quân Billboard Dance/Mix Show Airplay
- Đĩa đơn quán quân Billboard Mainstream Top 40 (Pop Songs)
- Đĩa đơn quán quân Canadian Hot 100
- Đĩa đơn quán quân tại Úc
- Đĩa đơn quán quân tại Áo
- Đĩa đơn quán quân tại Bỉ
- Đĩa đơn quán quân tại Đan Mạch
- Đĩa đơn quán quân tại Phần Lan
- Đĩa đơn quán quân tại Pháp
- Đĩa đơn quán quân tại Đức
- Đĩa đơn quán quân tại Hungary
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Đĩa đơn quán quân tại Ý
- Đĩa đơn quán quân Dutch Top 40
- Đĩa đơn quán quân tại New Zealand
- Đĩa đơn quán quân tại Ba Lan
- Đĩa đơn quán quân tại Rumani
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Điển
- Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
- Đĩa đơn quán quân tại Vương quốc Liên hiệp Anh
- Pop ballad
- Rock ballad
- Video lan truyền nhanh
- Hiện tượng Internet
- Ballad thập niên 2010
- Giải Grammy cho Thu âm của năm
- Đĩa đơn của Eleven: A Music Company