Bleeding Love

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Bleeding Love"
Đĩa đơn của Leona Lewis
từ album Spirit
Mặt B"Forgiveness"
Phát hành19 tháng 10 năm 2007 (2007-10-19)
Định dạng
Thu âm2007
Thể loại
Thời lượng4:22
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtTedder
Thứ tự đĩa đơn của Leona Lewis
"A Moment Like This"
(2006)
"Bleeding Love"
(2007)
"Better in Time"/"Footprints in the Sand"
(2008)
Video âm nhạc
"Bleeding Love" trên YouTube

"Bleeding Love" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm Anh quốc Leona Lewis nằm trong album phòng thu đầu tay của cô, Spirit (2007). Nó được phát hành vào ngày 19 tháng 10 năm 2007 bởi Syco MusicJ Records như là đĩa đơn thứ hai trích từ album, đồng thời là đĩa đơn nguyên bản đầu tiên trong sự nghiệp của Lewis. Bài hát được viết lời Jesse McCartneyRyan Tedder, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Tedder. Ban đầu, "Bleeding Love" dự định sẽ được đưa vào album phòng thu thứ ba của McCartney, Departure (2008), nhưng hãng đĩa của nam ca sĩ đã từ chối nó, trước khi được gửi đến chủ tịch của Syco là Simon Cowell, người đã quyết định để Lewis thể hiện. Bài hát là sự kết hợp giữa PopR&B mang nội dung đề cập đến một cô gái mù quáng trong tình yêu, và mặc dù đã được bạn bè xung quanh ngăn cản và thực tế rằng cô cũng chịu nhiều tổn thương, nhưng cô vẫn chấp nhận nỗi đau và tiếp tục yêu.

Sau khi phát hành, "Bleeding Love" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu đẹp cũng như chất giọng của Lewis, đồng thời so sánh nó với những tác phẩm của Mariah Carey. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải quan trọng, bao gồm chiến thắng giải The Record of the Year năm 2007 và đề cử giải Brit năm 2008 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm, cũng như hai đề cử giải Grammy ở hạng mục Thu âm của nămTrình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 51. "Bleeding Love" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở 35 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Pháp, Đức, Ireland, Nhật Bản, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, nơi nó trở thành đĩa đơn bán chạy nhất năm 2007 tại đây. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Lewis và cũng là duy nhất của cô lọt vào top 10 tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được 7.7 triệu bản trên toàn cầu, và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Hai video ca nhạc khác nhau đã được thực hiện cho "Bleeding Love". Video đầu tiên được đạo diễn bởi Melina Matsoukas với bối cảnh ở một căn hộ và khắc họa câu truyện của sáu cặp tình nhân trong những giai đoạn khác nhau của mối quan hệ tình cảm, trong khi phiên bản thứ hai cho thị trường Hoa Kỳ do Jessy Terrero làm đạo diễn với nội dung liên quan đến việc Lewis tranh luận với bạn trai của cô, xen kẽ với những hình ảnh cô hát trên nhiều bối cảnh khác nhau ở Thành phố New York. Hai video đã liên tục nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc như MTVVH1, trong đó phiên bản đầu tiên đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2008 cho Video Anh quốc xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Lewis đã trình diễn "Bleeding Love" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The X Factor, The Oprah Winfrey Show, Good Morning America, Wetten, dass..?American Idol, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của cô. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Lewis, "Bleeding Love" đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, như Alex & Sierra, Ariana Grande, Boyce Avenue, Taylor Swift và chính tác giả của nó Jesse McCartney, cũng như xuất hiện trên nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như Arrow, No Strings AttachedTrue Blood.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[73] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Austria)[74] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[75] Vàng 10,000*
Canada (Music Canada)[76]
Nhạc số
Bạch kim 40.000*
Canada (Music Canada)[77]
Nhạc chuông
Vàng 5.000^
Đan Mạch (IFPI Danmark)[78] 2× Bạch kim 40,000^
Đức (BVMI)[79] Bạch kim 500.000^
New Zealand (RMNZ)[80] 2× Bạch kim 30,000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[81] Bạch kim 50.000*
Thụy Điển (GLF)[82] 2× Bạch kim 80,000^
Anh (BPI)[83] 2× Bạch kim 1,274,229[69]
Hoa Kỳ (RIAA)[85] Bạch kim 4,700,000[84]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Top 10 Digital Single Tracks 2008”, IFPI Digital Music Report 2009 (PDF), International Federation of the Phonographic Industry, tr. 7, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015, truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018 Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Leona Lewis – Bleeding Love”. Discogs. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ a b c “Leona Lewis – Bleeding Love”. Discogs. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Leona Lewis – Bleeding Love". ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – Leona Lewis – Bleeding Love" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – Leona Lewis – Bleeding Love" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ "Ultratop.be – Leona Lewis – Bleeding Love" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  8. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ "Leona Lewis Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard.
  10. ^ "Leona Lewis Chart History (Canada AC)". Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ "Leona Lewis Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ "Leona Lewis Chart History (Canada Hot AC)". Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ "Danishcharts.com – Leona Lewis – Bleeding Love". Tracklisten.
  14. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ "Leona Lewis: Bleeding Love" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  16. ^ "Lescharts.com – Leona Lewis – Bleeding Love" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  17. ^ "Musicline.de – Lewis, Leona Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ "Chart Track: Week 43, 2007". Irish Singles Chart.
  20. ^ "Italiancharts.com – Leona Lewis – Bleeding Love". Top Digital Download.
  21. ^ "Leona Lewis Chart History (Japan Hot 100)". Billboard.
  22. ^ "Nederlandse Top 40 – week 8, 2008" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Leona Lewis – Bleeding Love" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  24. ^ "Charts.nz – Leona Lewis – Bleeding Love". Top 40 Singles.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Leona Lewis – Bleeding Love". VG-lista.
  26. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008.
  27. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company.
  28. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 200808 rồi bấm tìm kiếm.
  29. ^ "Swedishcharts.com – Leona Lewis – Bleeding Love". Singles Top 100.
  30. ^ "Swisscharts.com – Leona Lewis – Bleeding Love". Swiss Singles Chart.
  31. ^ "Leona Lewis: Artist Chart History". Official Charts Company.
  32. ^ "Leona Lewis Chart History (Hot 100)". Billboard.
  33. ^ "Leona Lewis Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard.
  34. ^ "Leona Lewis Chart History (Adult Contemporary)". Billboard.
  35. ^ "Leona Lewis Chart History (Dance Club Songs)". Billboard.
  36. ^ "Leona Lewis Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard.
  37. ^ "Leona Lewis Chart History (Pop Songs)". Billboard.
  38. ^ "Spanishcharts.com – Leona Lewis – Bleeding Love" Canciones Top 50.
  39. ^ “Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  40. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “UK Year-end Singles 2007” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  43. ^ “Jahreshitparade 2008”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  44. ^ “Jaaroverzichten 2008”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  45. ^ “Rapports Annuels 2008”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  46. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2008”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2010.
  47. ^ “2008 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  48. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2008”. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  49. ^ “Classement Singles - année 2008”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  50. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  51. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 2008” (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  52. ^ “I singoli più venduti del 2008” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ “Billboard Charts – Year-end Singles – Billboard Japan Hot 100 Songs”. Billboard. Nielsen Business Media. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2009.
  54. ^ “Jaarlijsten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  56. ^ “Top Selling Singles of 2008”. RIANZ. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  57. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista - 2008” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  58. ^ “Spain Year End Chart 2008” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2011.
  59. ^ “Årslista Singlar - År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  60. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  61. ^ “UK Year-end Singles 2008” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  62. ^ a b c d “The Year in Music and Touring: '08” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  63. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  64. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  65. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  66. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  67. ^ a b “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  68. ^ “The Billboard Pop Songs – Decade Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  69. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  70. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  71. ^ “Greatest of All Time Hot 100 Songs by Women: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  72. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  73. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 singles” (PDF). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  74. ^ “Austrian single certifications – Leona Lewis – Bleeding Love” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Nhập Leona Lewis vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập Bleeding Love vào ô Titel (Tựa đề). Chọn single trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
  75. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2008”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch.
  76. ^ “Canada single certifications – Leona Lewis – Bleeding Love”. Music Canada.
  77. ^ “Canada single certifications – Leona Lewis – Bleeding Love”. Music Canada.
  78. ^ “Denmark single certifications – Leona Lewis”. IFPI Đan Mạch.
  79. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Leona Lewis; 'Bleeding Love')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  80. ^ “Latest Gold / Platinum Singles - RadioScope New Zealand”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  81. ^ “Spain single certifications – Leona Lewis – Bleeding Love” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Chọn lệnh single trong tab "All", chọn 2009 trong tab "Year". Chọn tuần cấp chứng nhận trong tab "Semana". Nháy chuột vào nút "Search Charts".
  82. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2008” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Thụy Điển.
  83. ^ “Britain single certifications – Leona Lewis – Bleeding Love” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Bleeding Love vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  84. ^ “Ryan Tedder Can't Stop: Working With U2, Elton John (and Everyone Else) While OneRepublic Enjoys Career Highs: Cover Story”. Billboard. ngày 17 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  85. ^ “American single certifications – Leona Lewis – Bleeding Love” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]