Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vùng kinh tế của Nga”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 133: | Dòng 133: | ||
*[[Vùng kinh tế Kaliningrad|Vùng Kaliningrad]] ({{lang|ru|Калининградский}}), ''Kaliningradsky'') |
*[[Vùng kinh tế Kaliningrad|Vùng Kaliningrad]] ({{lang|ru|Калининградский}}), ''Kaliningradsky'') |
||
#[[Kaliningrad (tỉnh)|Kalinigrad]] |
#[[Kaliningrad (tỉnh)|Kalinigrad]] |
||
==Danh sách các siêu vùng kinh tế== |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 05:51, ngày 22 tháng 8 năm 2008
Bài này đang được dịch từ tiếng Anh. Nếu bạn có đủ khả năng xin góp sức dịch bài này. Nếu không tiếp tục được quan tâm, phần ngoại ngữ của bài sẽ bị xóa sau khoảng 1 tháng. Xin đừng quên chuyển các mục Chú thích, Tham khảo vào bài dịch để đáp ứng tiêu chuẩn. Xin tham khảo Hướng dẫn cách biên soạn bài để biết thêm chi tiết. |
Nga được chia thành mười hai vùng kinh tế (tiếng Nga: экономи́ческие райо́ны, ekonomicheskiye rayony, số ít ekonomichesky rayon)—để tập hợp các đơn vị hành chính có chung đặc điểm như sau:
- Có chung mục tiêu xã hội và kinh tế và cùng tham gia vào chương trình phát triển chung;
- Có các điều kiện kinh tế tương đồng, liên quan và có tiềm năng;
- Có các điều kiện khí hậu, sinh thái và địa chất tương đồng;
- Có phương thức giám sát kỹ thuật các công trình kiến thiết mới tương đồng;
- Có phương thức giám sát thuế quan tương đồng;
- Tổng quát là có điều kiện sống tương đồng.
Một chủ thể liên bang không thể thuộc về nhiều hơn một vùng kinh tế.
Các vùng kinh tế lại được hợp thành siêu vùng kinh tế. Một vùng kinh tế có thể thuộc về nhiều hơn một siêu vùng kinh tế.
Chính phủ liên bang Nga sẽ quyết định việc thành lập hoặc giải thể các vùng kinh tế và siêu vùng kinh tế hoặc bất kỳ thay đổi nào liên quan đến các đơn vị thành viên của vùng.
Sự phân chia thành các vùng kinh tế chỉ duy nhất cho mục đích thống kê và kinh tế, khác với sự phân chia thành chủ thể liên bang cho mục đích hành chính.
Danh sách các vùng kinh tế
Danh sách dưới đây là các vùng kinh tế và các chủ thể thành viên[1] được sắp xếp theo dân số.
- Vùng Trung tâm (Центральный, Tsentralny)
- Bryansk
- Ivanovo
- Kaluga
- Kostroma
- Thành phố Moskva
- Moskva
- Oryol
- Ryazan
- Smolensk
- Tula
- Tver
- Vladimir
- Yaroslavl
- Vùng Ural (Уральский, Uralsky)
- Cộng hòa Bashkortostan
- Chelyabinsk
- Kurgan
- Orenburg
- Vùng Perm
- Sverdlovsk
- Cộng hòa Udmurtia
- Vùng Bắc Kavkaz (Северо-Кавказский, Severo-Kavkazsky)
- Cộng hòa Adygea
- Cộng hòa Chechnya
- Cộng hòa Dagestan
- Cộng hòa Ingushetia
- Cộng hòa Kabardino-Balkaria
- Cộng hòa Karachay-Cherkessia
- Vùng Krasnodar
- Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania
- Rostov
- Vùng Stavropol
- Vùng Volga hay Povolzhsky (Поволжский, Povolzhsky) trong tiếng Nga có nghĩa là "vùng đất bên sông Volga"
- Vùng Tây Siberi (Западно-Сибирский, Zapadno-Sibirsky)
- Vùng Altai
- Cộng hòa Altai
- Kemerovo
- Khu tự trị Khanty-Mansi
- Novosibirsk
- Omsk
- Tomsk
- Tyumen
- Khu tự trị Yamalo-Nenets
- Vùng Đông Siberi (Восточно-Сибирский, Vostochno-Sibirsky)
- Cộng hòa Buryatia
- Irkutsk
- Cộng hòa Khakassia
- Vùng Krasnoyarsk
- Cộng hòa Tuva
- Vùng Zabaykalsky
- Vùng Volga-Vyatka (Волго-Вятский, Volgo-Vyatsky)
- Chuvash Republic
- Kirov
- Cộng hòa Mari El
- Cộng hòa Mordovia
- Nizhny Novgorod
- Vùng Tây Bắc (Северо-Западный, Severo-Zapadny)
- Vùng (Центрально-Чернозёмный, Tsentralno-Chernozyomny)
- Vùng Viễn Đông (Дальневосточный, Dalnevostochny)
- Amur
- Khu tự trị Chukotka
- Tỉnh tự trị Do Thái
- Vùng Kamchatka
- Vùng Khabarovsk
- Magadan
- Vùng Primorsky
- Cộng hòa Sakha
- Sakhalin
- Vùng Phương Bắc (Северный, Severny)
- Vùng Kaliningrad (Калининградский), Kaliningradsky)
Danh sách các siêu vùng kinh tế
Tham khảo
- ^ Phân loại vùng kinh tế Nga (OK 024-95) sửa đổi tháng 5-2001