Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hiếu An Hoàng hậu (Minh Mục Tông)”
n →Tham khảo: AlphamaEditor, General Fixes |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox royalty |
{{Infobox royalty |
||
|name= |
|name=Hiếu An hoàng hậu |
||
|native name = 孝安皇后 |
|||
|image=孝安皇后.jpg |
|image=孝安皇后.jpg |
||
|succession=[[Hoàng hậu]] [[nhà Minh]] |
|succession=[[Hoàng hậu]] [[nhà Minh]] |
||
|reign=1567 - 1572 |
|reign= [[1567]] - [[1572]] |
||
|predecessor=[[Hiếu Liệt |
|predecessor=[[Hiếu Liệt hoàng hậu]] |
||
|successor=[[Hiếu Đoan Hiển hoàng hậu]] |
|successor=[[Hiếu Đoan Hiển hoàng hậu]] |
||
|succession1=[[Hoàng thái hậu]] [[nhà Minh]] |
|succession1=[[Hoàng thái hậu]] [[nhà Minh]] |
||
|reign1=1572 - 1596 |
|reign1= [[1572]] - [[1596]] |
||
|tiền nhiệm 1 = [[Hiếu Thành Kính hoàng hậu|Hiếu Thành Trương Thái hậu]] |
|||
⚫ | |||
|kế nhiệm 1 = [[Hiếu Định hoàng hậu|Hiếu Định Lý Thái hậu]] |
|||
⚫ | |||
|house= [[Nhà Minh]] |
|house= [[Nhà Minh]] |
||
|posthumous name=Hiếu An Trinh Ý Cung Thuần Ôn Huệ Tá Thiên Hoằng Thánh hoàng hậu<br>孝安贞懿恭纯温惠佐天弘圣皇后 |
|posthumous name=<font color = "grey">Hiếu An Trinh Ý Cung Thuần Ôn Huệ Tá Thiên Hoằng Thánh hoàng hậu</font><br>孝安贞懿恭纯温惠佐天弘圣皇后 |
||
|full name = |
|full name = |
||
|father = Trần Cảnh Hành |
|father = [[Trần Cảnh Hành]] |
||
|mother = |
|mother = |
||
|date of birth = |
|date of birth = |
||
|date of death = 1596 |
|date of death = [[tháng 7]], [[1596]] |
||
|nơi mất = [[Từ Khánh cung]], [[Tử Cấm Thành]], [[Bắc Kinh]] |
|||
}} |
}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
==Tiểu sử== |
==Tiểu sử== |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | Trần hoàng hậu tuy có nhan sắc nhưng không được sủng ái, không có con. Bà thường nhiều bệnh, thiên cư biệt cung. Cung nữ |
||
⚫ | Trần hoàng hậu tuy có nhan sắc nhưng không được sủng ái, không có con. Bà thường nhiều bệnh, thiên cư biệt cung. Cung nữ Lý thị theo hầu Trần hoàng hậu được sủng hạnh, sinh ra Hoàng tử tử '''Chu Dực Quân''' (朱翊鈞). Mặc dù vậy, Thái tử vẫn rất hiếu thuận với đích mẫu Trần hoàng hậu. Về phần cung nữ Lý thị, tuy về sau được phong vị [[Quý phi]] nhưng vẫn rất cung kính Trần hoàng hậu. |
||
==Hoàng thái hậu== |
|||
⚫ | |||
Năm 1572, Minh Mục Tông băng hà. Thái tử Chu Dực Quân nối ngôi, lấy niên hiệu là '''Vạn Lịch''' (萬曆), tức [[Minh Thần Tông]]. |
Năm [[1572]], [[Minh Mục Tông]] băng hà. Thái tử Chu Dực Quân nối ngôi, lấy niên hiệu là '''Vạn Lịch''' (萬曆), tức [[Minh Thần Tông]]. Trần hoàng hậu được phong tôn hiệu là ''Nhân Thánh hoàng thái hậu'' (仁圣皇太后), ngự tại [[Từ Khánh cung]]. |
||
Năm [[1578]], Trần Thái hậu được thêm tự vào tôn hiệu là '''Nhân Thánh Trinh Ý hoàng thái hậu''' (仁圣贞懿皇太后). Năm [[1582]], tôn hiệu được thêm là '''Nhân Thánh Trinh Ý Khang Tĩnh hoàng thái hậu''' (仁圣贞懿康静皇太后). Vạn Lịch Đế hiếu thuận chu đáo với Lưỡng cung Thái hậu. |
|||
Năm 1596, Trần |
Năm [[1596]], [[tháng 7]], Trần Thái hậu băng hà, không rõ bao nhiêu tuổi. Bà đươc an táng với [[thụy hiệu]] là '''Hiếu An Trinh Ý Cung Thuần Ôn Huệ Tá Thiên Hoằng Thánh hoàng hậu''' (孝安贞懿恭纯温惠佐天弘圣皇后), gọi tắt '''Hiếu An hoàng hậu''' (孝安皇后), thờ tự tại [[Phụng Tiên điện]]. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
*[[Minh sử]] |
* [[Minh sử]] |
||
*[[Tư trị thông giám]] |
* [[Tư trị thông giám]] |
||
{{Hoàng hậu nhà Minh}} |
{{Hoàng hậu nhà Minh}} |
Phiên bản lúc 11:40, ngày 30 tháng 7 năm 2015
Hiếu An hoàng hậu 孝安皇后 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hoàng hậu nhà Minh | |||||
Tại vị | 1567 - 1572 | ||||
Tiền nhiệm | Hiếu Liệt hoàng hậu | ||||
Kế nhiệm | Hiếu Đoan Hiển hoàng hậu | ||||
Hoàng thái hậu nhà Minh | |||||
Tại vị | 1572 - 1596 | ||||
Tiền nhiệm | Hiếu Thành Trương Thái hậu | ||||
Kế nhiệm | Hiếu Định Lý Thái hậu | ||||
Thông tin chung | |||||
Mất | tháng 7, 1596 Từ Khánh cung, Tử Cấm Thành, Bắc Kinh | ||||
Phối ngẫu | Minh Mục Tông | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Nhà Minh | ||||
Thân phụ | Trần Cảnh Hành |
Hiếu An hoàng hậu (chữ Hán: 孝安皇后, ? - 1596) là Hoàng hậu duy nhất tại vị dưới triều Minh Mục Tông Chu Tái Hậu.
Tiểu sử
Hiếu An hoàng hậu mang họ Trần (陈氏), nguyên quán ở Thông Châu. Cha là Cẩm y vệ Cố An bá Trần Cảnh Hành (固安伯陳景行).
Năm 1558, dưới triều Minh Thế Tông Gia Tĩnh hoàng đế, Dụ vương phi Lý thị qua đời. Trần thị được ban hôn trở thành Dụ vương Kế phi (裕王继妃). Hiếu Định hoàng hậu Lý thị khi ấy theo hầu Trần Vương phi.
Năm 1567, Thế Tông hoàng đế băng hà, Dụ vương Chu Tái Hậu lên ngôi, lấy niên hiệu Long Khánh (隆慶), tức Minh Mục Tông. Long Khánh nguyên niên, sách lập Trần thị lên ngôi Hoàng hậu.
Trần hoàng hậu tuy có nhan sắc nhưng không được sủng ái, không có con. Bà thường nhiều bệnh, thiên cư biệt cung. Cung nữ Lý thị theo hầu Trần hoàng hậu được sủng hạnh, sinh ra Hoàng tử tử Chu Dực Quân (朱翊鈞). Mặc dù vậy, Thái tử vẫn rất hiếu thuận với đích mẫu Trần hoàng hậu. Về phần cung nữ Lý thị, tuy về sau được phong vị Quý phi nhưng vẫn rất cung kính Trần hoàng hậu.
Hoàng thái hậu
Năm 1572, Minh Mục Tông băng hà. Thái tử Chu Dực Quân nối ngôi, lấy niên hiệu là Vạn Lịch (萬曆), tức Minh Thần Tông. Trần hoàng hậu được phong tôn hiệu là Nhân Thánh hoàng thái hậu (仁圣皇太后), ngự tại Từ Khánh cung.
Năm 1578, Trần Thái hậu được thêm tự vào tôn hiệu là Nhân Thánh Trinh Ý hoàng thái hậu (仁圣贞懿皇太后). Năm 1582, tôn hiệu được thêm là Nhân Thánh Trinh Ý Khang Tĩnh hoàng thái hậu (仁圣贞懿康静皇太后). Vạn Lịch Đế hiếu thuận chu đáo với Lưỡng cung Thái hậu.
Năm 1596, tháng 7, Trần Thái hậu băng hà, không rõ bao nhiêu tuổi. Bà đươc an táng với thụy hiệu là Hiếu An Trinh Ý Cung Thuần Ôn Huệ Tá Thiên Hoằng Thánh hoàng hậu (孝安贞懿恭纯温惠佐天弘圣皇后), gọi tắt Hiếu An hoàng hậu (孝安皇后), thờ tự tại Phụng Tiên điện.