Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp bóng đá châu Á 1964”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Vòng loại: clean up, replaced: {{main → {{chính using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
| year = 1964 |
| year = 1964 |
||
| other_titles = גביע אסיה בכדורגל 1964<br>كأس الأمم الآسيوية لكرة القدم 1964 |
| other_titles = גביע אסיה בכדורגל 1964<br>كأس الأمم الآسيوية لكرة القدم 1964 |
||
| country = {{ |
| country = {{ISR}} |
||
| dates = 26 tháng 5 – 3 tháng 6 |
| dates = [[26 tháng 5]] – [[3 tháng 6]] |
||
| num_teams = 4 |
| num_teams = 4 |
||
| venues = 4 |
| venues = 4 |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
}} |
}} |
||
'''Cúp bóng đá châu Á 1964''' là [[Cúp bóng đá châu Á]] lần thứ |
'''Cúp bóng đá châu Á 1964''' là [[Cúp bóng đá châu Á]] lần thứ 3. Số đội tham dự giải là 9. Vòng chung kết giải được tổ chức tại [[Israel]] từ [[26 tháng 5]] đến [[3 tháng 6]] năm [[1964]], gồm 4 đội đá vòng tròn một lượt chọn ra đội vô địch. Chủ nhà {{nft|ISR}} lần đầu tiên đoạt chức vô địch [[châu Á]] sau khi toàn thắng cả 3 trận. |
||
== Vòng loại == |
== Vòng loại == |
Phiên bản lúc 17:49, ngày 9 tháng 7 năm 2016
גביע אסיה בכדורגל 1964 كأس الأمم الآسيوية لكرة القدم 1964 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Israel |
Thời gian | 26 tháng 5 – 3 tháng 6 |
Số đội | 4 |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Israel (lần thứ 1) |
Á quân | Ấn Độ |
Hạng ba | Hàn Quốc |
Hạng tư | Hồng Kông |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 6 |
Số bàn thắng | 13 (2,17 bàn/trận) |
Số khán giả | 99.000 (16.500 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Inder Singh Mordechai Spiegler (2 bàn) |
Cúp bóng đá châu Á 1964 là Cúp bóng đá châu Á lần thứ 3. Số đội tham dự giải là 9. Vòng chung kết giải được tổ chức tại Israel từ 26 tháng 5 đến 3 tháng 6 năm 1964, gồm 4 đội đá vòng tròn một lượt chọn ra đội vô địch. Chủ nhà ISR lần đầu tiên đoạt chức vô địch châu Á sau khi toàn thắng cả 3 trận.
Vòng loại
Có tất cả 7 đội tuyển tham gia vòng loại, chia làm 2 bảng, chọn 2 đội đầu bảng vào đá vòng chung kết với chủ nhà Israel và đương kim vô địch Hàn Quốc.
Vòng chung kết
Các đội tham dự
Sân vận động
Ramat Gan | Haifa | Jaffa | Jerusalem |
---|---|---|---|
Ramat Gan | Kiryat Eliezer | Bloomfield | Đại học Hebrew |
Sức chứa: 41 583 | Sức chứa: 14 002 | Sức chứa: 17 500 | Sức chứa: 10 000 |
Kết quả
Đội | Trận | Thắng | Hoà | Thua | BT | BB | HS | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Israel | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 6 |
Ấn Độ | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 |
Hàn Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 2 |
Hồng Kông | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
Hàn Quốc | 0 – 2 | Ấn Độ |
---|---|---|
Appalaraju 2' I. Singh 57' |
Hàn Quốc | 1 – 0 | Hồng Kông |
---|---|---|
Bae Keum-Soo 74' |
Ấn Độ | 3 – 1 | Hồng Kông |
---|---|---|
I. Singh 45' Samajapati 60' Goswami 77' |
Cheung Yiu Kwok 39' |
Hàn Quốc | 1 – 2 | Israel |
---|---|---|
Huh Yoon-Jung 79' | Leon 20' Tish 38' |
Vô địch Asian Cup 1964 Israel Lần thứ nhất |
Cầu thủ ghi bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
|
|
|