Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ hệ Tây Bắc Kavkaz”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox language family |
{{Infobox language family |
||
| name = |
| name = Ngữ hệ Tây Bắc Kavkaz |
||
| altname = Abkhaz-Adyghe, Abazgi–Adyghe |
| altname = Abkhaz-Adyghe, Abazgi–Adyghe |
||
| acceptance = |
| acceptance = |
||
Dòng 25: | Dòng 25: | ||
| boxsize = |
| boxsize = |
||
}} |
}} |
||
'''Ngữ hệ Tây Bắc Kavkaz''',<ref name=EB>Hoiberg, Dale H. (2010)</ref> còn gọi là '''ngữ hệ Abazgi–Adyghe''' là một [[hệ |
'''Ngữ hệ Tây Bắc Kavkaz''',<ref name=EB>Hoiberg, Dale H. (2010)</ref> còn gọi là '''ngữ hệ Abazgi–Adyghe''' là một [[ngữ hệ]] bản địa khu vực lịch sử Circassia (ngày nay là các nước cộng hòa [[Adygea]], [[Kabardino-Balkaria]], [[Karachay-Cherkessia]] cũng như [[Krasnodar Krai]] và tây nam [[Rostov Oblast]] và [[Stavropol Krai]]) và [[Abkhazia]]. |
||
==Phân loại == |
==Phân loại == |
||
{{Location map+|Russia Krasnodar Krai|width=400px|float=right|relief=1|thumb|caption=Nơi cư ngụ của các dân tộc Abazgi–Adyghe vào đầu thế kỷ 19. Chú ý rằng phần phía bắc cũng từng là nơi sinh sống của họ cho tới tận cuối thế kỷ 18. |
{{Location map+|Russia Krasnodar Krai|width=400px|float=right|relief=1|thumb|caption=Nơi cư ngụ của các dân tộc Abazgi–Adyghe vào đầu thế kỷ 19. Chú ý rằng phần phía bắc cũng từng là nơi sinh sống của họ cho tới tận cuối thế kỷ 18. |
Phiên bản lúc 20:06, ngày 17 tháng 11 năm 2017
Ngữ hệ Tây Bắc Kavkaz,[1] còn gọi là ngữ hệ Abazgi–Adyghe là một ngữ hệ bản địa khu vực lịch sử Circassia (ngày nay là các nước cộng hòa Adygea, Kabardino-Balkaria, Karachay-Cherkessia cũng như Krasnodar Krai và tây nam Rostov Oblast và Stavropol Krai) và Abkhazia.
Phân loại
Ngữ hệ Tây Bắc Kavkaz được phân loại như sau:
- Ubykh (tuyệt chủng)
- Circassia (Adyghe hay Cherkess)
- Adyghe đất thấp (500.000)
- Adyghe Kabardia (1.700.000)
- Abkhaz–Abaza (Abazgi)
Chú thích
- ^ Hoiberg, Dale H. (2010)