Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Asunción”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 67: Dòng 67:
[[Nhiệt độ]] cao trung bình là 29,4 °C và thấp trung bình là 24 °C.
[[Nhiệt độ]] cao trung bình là 29,4 °C và thấp trung bình là 24 °C.


{{Weather box
{{Weather box|location = Asunción (1971–2000)
|location = Asunción
|single line = Yes
|metric first = Yes
|metric first = Yes
|single line = Yes
|Jan record high C = 40.4
|Jan record high C = 40.8
|Feb record high C = 39.6
|Feb record high C = 39.6
|Mar record high C = 39.5
|Mar record high C = 39.6
|Apr record high C = 36.4
|Apr record high C = 36.4
|May record high C = 33.4
|May record high C = 34.4
|Jun record high C = 32.3
|Jun record high C = 33.5
|Jul record high C = 34.0
|Jul record high C = 34.7
|Aug record high C = 35.4
|Aug record high C = 37.4
|Sep record high C = 38.5
|Sep record high C = 39.6
|Oct record high C = 39.2
|Oct record high C = 41.8
|Nov record high C = 40.2
|Nov record high C = 40.2
|Dec record high C = 41.7
|Dec record high C = 41.7
|year record high C = 41.7
|year record high C = 41.8
|Jan high C = 33.1
|Jan high C = 33.5
|Feb high C = 32.6
|Feb high C = 32.6
|Mar high C = 31.5
|Mar high C = 31.6
|Apr high C = 28.1
|Apr high C = 28.4
|May high C = 24.9
|May high C = 25.0
|Jun high C = 22.6
|Jun high C = 23.1
|Jul high C = 23.4
|Jul high C = 23.2
|Aug high C = 24.2
|Aug high C = 24.8
|Sep high C = 26.1
|Sep high C = 26.4
|Oct high C = 28.9
|Oct high C = 29.2
|Nov high C = 30.6
|Nov high C = 30.7
|Dec high C = 32.2
|Dec high C = 32.3
|year high C = 28.2
|year high C = 28.4
|Jan mean C = 27.5
|Jan mean C = 28.2
|Feb mean C = 26.9
|Feb mean C = 27.5
|Mar mean C = 25.9
|Mar mean C = 26.5
|Apr mean C = 22.8
|Apr mean C = 23.5
|May mean C = 19.8
|May mean C = 20.4
|Jun mean C = 17.6
|Jun mean C = 18.5
|Jul mean C = 17.9
|Jul mean C = 18.2
|Aug mean C = 18.6
|Aug mean C = 19.6
|Sep mean C = 20.5
|Sep mean C = 21.2
|Oct mean C = 23.2
|Oct mean C = 23.9
|Nov mean C = 24.9
|Nov mean C = 25.4
|Dec mean C = 26.5
|Dec mean C = 27.1
|year mean C = 22.7
|Jan low C = 22.8
|Jan low C = 22.7
|Feb low C = 22.3
|Feb low C = 22.4
|Mar low C = 21.3
|Mar low C = 21.4
|Apr low C = 18.6
|Apr low C = 18.7
|May low C = 15.7
|May low C = 16.0
|Jun low C = 13.8
|Jun low C = 13.5
|Jul low C = 13.1
|Jul low C = 13.7
|Aug low C = 14.3
|Aug low C = 14.2
|Sep low C = 15.9
|Sep low C = 15.9
|Oct low C = 18.3
|Oct low C = 18.6
|Nov low C = 20.0
|Nov low C = 20.1
|Dec low C = 21.6
|Dec low C = 21.8
|year low C = 18.2
|Jan record low C = 12.4
|Jan record low C = 12.4
|Feb record low C = 12.5
|Feb record low C = 12.5
|Mar record low C = 10.2
|Mar record low C = 9.4
|Apr record low C = 8.0
|Apr record low C = 6.8
|May record low C = 2.6
|May record low C = 2.6
|Jun record low C = 0.6
|Jun record low C = -1.2
|Jul record low C = -0.6
|Jul record low C = -0.6
|Aug record low C = 0.0
|Aug record low C = 0
|Sep record low C = 3.6
|Sep record low C = 3.6
|Oct record low C = 7.0
|Oct record low C = 7.0
|Nov record low C = 8.8
|Nov record low C = 8.8
|Dec record low C = 10.8
|Dec record low C = 10.0
|year record low C = -0.6
|year record low C = -1.2
|precipitation colour = green
|rain colour = green
|Jan precipitation mm = 158.2
|Jan rain mm = 147.2
|Feb precipitation mm = 122.0
|Feb rain mm = 129.2
|Mar precipitation mm = 114.6
|Mar rain mm = 117.9
|Apr precipitation mm = 156.9
|Apr rain mm = 166.0
|May precipitation mm = 110.4
|May rain mm = 113.3
|Jun precipitation mm = 72.2
|Jun rain mm = 82.4
|Jul precipitation mm = 42.3
|Jul rain mm = 39.4
|Aug precipitation mm = 77.2
|Aug rain mm = 72.6
|Sep precipitation mm = 78.6
|Sep rain mm = 87.7
|Oct precipitation mm = 115.7
|Oct rain mm = 130.8
|Nov precipitation mm = 152.6
|Nov rain mm = 164.4
|Dec precipitation mm = 132.3
|Dec rain mm = 150.3
|Jan precipitation days = 7
|Feb precipitation days = 5
|Mar precipitation days = 5
|Apr precipitation days = 5
|May precipitation days = 5
|Jun precipitation days = 5
|Jul precipitation days = 3
|Aug precipitation days = 4
|Sep precipitation days = 4
|Oct precipitation days = 6
|Nov precipitation days = 6
|Dec precipitation days = 6
|Jan humidity = 68
|Jan humidity = 68
|Feb humidity = 71
|Feb humidity = 71
Dòng 174: Dòng 159:
|Dec humidity = 68
|Dec humidity = 68
|year humidity = 70
|year humidity = 70
|Jan sun = 276
|Jan precipitation days = 8
|Feb sun = 246
|Feb precipitation days = 7
|Mar sun = 254
|Mar precipitation days = 7
|Apr sun = 228
|Apr precipitation days = 8
|May precipitation days = 7
|Jun precipitation days = 7
|Jul precipitation days = 4
|Aug precipitation days = 5
|Sep precipitation days = 6
|Oct precipitation days = 8
|Nov precipitation days = 8
|Dec precipitation days = 8
|Jan sun = 266
|Feb sun = 236
|Mar sun = 228
|Apr sun = 218
|May sun = 205
|May sun = 205
|Jun sun = 165
|Jun sun = 165
Dòng 186: Dòng 183:
|Nov sun = 270
|Nov sun = 270
|Dec sun = 295
|Dec sun = 295
|source 1 = NOAA<ref name= NOAA>{{chú thích web
|source 1 = World Meteorological Organization<ref name=WN>{{cite web
|url=http://worldweather.wmo.int/138/c00292.htm
| url = ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REGIII/PY/86218.TXT
|title= World Weather Information Service - Asuncion
| title = Asunción Climate Normals 1961–1990
| publisher = [[National Oceanic and Atmospheric Administration]]
|publisher = World Meteorological Organization
|accessdate=November 8, 2012
| language = Tiếng Anh
|language=}}</ref>
| accessdate = ngày 25 tháng 1 năm 2015}}</ref>
|date=March 2012
|source 2 = [[Viện Khí tượng Đan Mạch]] (giờ nắng)<ref name=DMI>{{chú thích web
| last1 = Cappelen
| first1 = John
| last2 = Jensen
| first2 = Jens
| archiveurl = http://web.archive.org/web/20130427173827/http://www.dmi.dk/dmi/tr01-17.pdf
| archivedate = ngày 27 tháng 4 năm 2013
| url = http://www.dmi.dk/dmi/tr01-17.pdf
| work = Climate Data for Selected Stations (1931-1960)
| title = Paraguay - Asuncion
| page = 208
| publisher = Danish Meteorological Institute
| language = Tiếng Đan Mạch
| accessdate = ngày 27 tháng 12 năm 2012}}</ref>
|date=January 2015
}}
}}



Phiên bản lúc 22:35, ngày 24 tháng 12 năm 2017

Asunción
Nuestra Señora Santa María de la Asunción
Hình nền trời của Asunción
Hiệu kỳ của Asunción
Hiệu kỳ
Tên hiệu: Mother of Cities
Asunción trên bản đồ Thế giới
Asunción
Asunción
Tọa độ: 25°17′47″N 57°38′29″T / 25,29639°N 57,64139°T / -25.29639; -57.64139
sửa dữ liệu
Founded15 tháng 8, 1537
Đặt tên theoLễ Đức Mẹ Lên Trời sửa dữ liệu
Chính quyền
 • IntendantEvanhy de Gallegos
Diện tích
 • Thành phố117 km2 (45,2 mi2)
Độ cao43 m (141 ft)
Dân số (2002 est.)
 • Thành phố512.112
 • Mật độ4.377/km2 (11,340/mi2)
 • Vùng đô thị1.639.000
1001–1925 sửa dữ liệu
Mã điện thoại021 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166PY-ASU sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaQuận Miami-Dade, Rosario, Resistencia, Chaco, São Paulo, Curitiba, Chiba, Puebla, Trujillo, Chimbote, Medina de Pomar, Algiers, Đài Bắc, Madrid, Carrara, Ragusa, Ý, Santo Domingo, La Plata, La Paz, Campinas, Rio de Janeiro sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.mca.gov.py

Asunción, tức Nuestra Señora Santa María de la Asunción (nghĩa là: Thánh Maria Đức Mẹ Lên Trời) là thủ đô nước Paraguay. Về mặt hành chánh, thành phố Asunción là đơn vị tự trị, không thuộc tỉnh nào cả. Cả khu đô thị còn được gọi là Gran Asunción với dân số 1 triệu 8. Ngoài Asunción nội thành, Gran Asunción còn bao gồm các thị xã lân cận thuộc tỉnh Central như San Lorenzo, Fernando de la Mora, Lambaré, Luque, Mariano Roque Alonso, Ñemby và Villa Elisa.

Asunción ngoài địa vị thủ đô còn là giang cảng và trung tâm văn hóa, kỹ nghệ toàn quốc. Công nghiệp chính là ngành sản xuất giày, hàng dệtthuốc lá.

Lịch sử

Nhà thám hiểm Juan de Ayolas người Tây Ban Nha là người châu Âu đến Khu vực Asunción đầu tiên nhưng phải đợi đến năm 1537 nhân ngày Lễ Đức Mẹ Lên Trời (15 tháng 8) của Tây Ban Nha mới khởi xây một đồn lính ở địa điểm Asunción và lấy ngày lễ đó để đặt tên cho thị trấn. Đây là thị trấn lâu đời nhất ở lưu vực sông La Plata nên Asunción còn mệnh danh là "mẫu thành" hay "thành phố mẹ". Năm 1541 Asunción đổi sang chính quyền dân sự, làm thủ phủ cai quản Paraguay, một phần của Brasil và miền đông-bắc Argentina rộng lớn. Giáo hội Công giáo Rôma với trụ sở ở Asunción hoạt động mạnh trong việc truyền giáo đối với thổ dân Guaraní.

Năm 1731 José de Antequera y Castro dấy binh chống lại chính quyền thực dân Tây Ban Nha nhưng bị dẹp tan. Dù vậy cuộc nổi dậy của de Antequera đánh thức tinh thần độc lập của người Paraguay. Phong trào độc lập lớn mạnh dần và đến Tháng Năm năm 1811 thống đốc Bernardo de Velasco bị mai phục. Phe độc lập nhóm họp ở Asunción và ép thống đốc phải đầu hàng, trao quyền lại cho một quốc gia mới: Paraguay. Địa điểm họp của phe chủ trương độc lập nay giữ là ngôi nhà kỷ niệm lịch sử Casa de la Indepedencia.

Asunción dần phát triển sau thời kỳ độc lập. Đặc biệt là thời Tổng thống Carlos Antonio López, chính phủ đẩy mạnh các dự án như đắp đường, mở trường, xây nhà máy. Asunción còn có kỳ tích lúc bấy giờ là nơi mở đường sắt đầu tiên ở Nam Mỹ. Khi López mất, con là Francisco Solano López lên nắm quyền. Paraguay bước sang thời kỳ suy thoái. Trong cuộc chiến Tam Đồng minh (Guerra de la Triple Alianza) (1865-70) Paraguay bị ba nước Argentina, Brasil và Uruguay đánh bại. Asunción bị quân Brasil chiếm đóng đến năm 1876 mới rút đi. Asunción bị thiệt hại nặng nề với 2/3 dân số bị sát hại và nền kinh tế suy sụp, trì trệ mãi đến thế kỷ 20 mới khởi sắc dần. Các nhóm di dân từ Âu châu góp sức phát triển thành phố thêm phồn vinh kể từ sau thập niên 1970.

Địa lý

Thành phố nằm bên tả ngạn sông Paraguay chỗ hợp lưu với sông Pilcomayo. Bờ đối diện hướng tây là thị trấn Clorinda thuộc Argentina. Ba hướng bắc, đông, nam giáp tỉnh Central.

Địa hình Asunción có một số đồi cao như ngọn Lambaré. Những khu Cabará, Clavel, Tarumá đều là cao điểm.

Khí hậu

Khí hậu Asunción là khí hậu lục địa, ấm và ẩm quanh năm. Vũ lượng là 1.420 mm. Tháng Mười mưa nhiều nhất.

Nhiệt độ cao trung bình là 29,4 °C và thấp trung bình là 24 °C.

Dữ liệu khí hậu của Asunción (1971–2000)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 40.8 39.6 39.6 36.4 34.4 33.5 34.7 37.4 39.6 41.8 40.2 41.7 41,8
Trung bình cao °C (°F) 33.5 32.6 31.6 28.4 25.0 23.1 23.2 24.8 26.4 29.2 30.7 32.3 28,4
Trung bình ngày, °C (°F) 28.2 27.5 26.5 23.5 20.4 18.5 18.2 19.6 21.2 23.9 25.4 27.1 23,33
Trung bình thấp, °C (°F) 22.8 22.3 21.3 18.6 15.7 13.8 13.1 14.3 15.9 18.6 20.1 21.8 18,19
Thấp kỉ lục, °C (°F) 12.4 12.5 9.4 6.8 2.6 −1.2 −0.6 0
(32)
3.6 7.0 8.8 10.0 −1,2
Lượng mưa, mm (inch) 147.2
(5.795)
129.2
(5.087)
117.9
(4.642)
166.0
(6.535)
113.3
(4.461)
82.4
(3.244)
39.4
(1.551)
72.6
(2.858)
87.7
(3.453)
130.8
(5.15)
164.4
(6.472)
150.3
(5.917)
1.401,2
(55,165)
Độ ẩm 68 71 72 75 76 76 70 70 66 67 67 68 70
Số ngày giáng thủy TB 8 7 7 8 7 7 4 5 6 8 8 8 83
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 266 236 228 218 205 165 195 223 204 242 270 295 2.747
Nguồn: World Meteorological Organization[1]

Dân cư

Nội thành Asunción có dân số 539.000 nhưng nếu tính cả vùng đại đô thị thì Gran Asunción chiếm 30% tổng dân số cả nước Paraguay. Thành phố tăng trưởng mạnh thu hút dân từ nông thôn nội địa di cư lên tỉnh.

Giáo dục

Asunción có một hai trường đại học lớn: Universidad Católica Nuestra Señora de la Asunción của họ đạo Công giáo La Mã và Universidad Nacional de Asunción, trường công lập.

Tham khảo

  1. ^ “World Weather Information Service - Asuncion”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012.