Bước tới nội dung

Danh sách nước theo số lượng sinh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách các nước theo tổng số sinh dự kiến. Danh sách này có nguồn gốc từ Triển vọng Dân số Thế giới của Liên Hợp Quốc (UN World Population Prospects). Số liệu được lấy từ bản sửa đổi năm 2017 của báo cáo Triển vọng dân số thế giới Liên Hợp Quốc cho giai đoạn 2015 - 2020, sử dụng giả định trung bình. Tất cả các số liệu được làm tròn và đưa ra là hàng ngàn.

Danh sách các nước theo số lượng sinh, ngàn người
Nước Số lượng sinh
2015–2020
Hạng
 Ấn Độ 126.120 1
 Trung Quốc[1] 81.730 2
 Nigeria 36.906 3
 Pakistan 27.226 4
 Indonesia 24.412 5
 Hoa Kỳ 20.603 6
 CHDC Congo 17.158 7
 Ethiopia 16.477 8
 Bangladesh 15.286 9
 Brasil 14.479 10
 Ai Cập 12.306 11
 Philippines 12.097 12
 Tanzania 10.947 13
 Uganda 9.044 14
 Nga 8.903 15
 México 7.997 16
Việt Nam 7.793 17
 Kenya 7.736 18
 Sudan 6.652 19
 Thổ Nhĩ Kỳ 6.405 20
 Iran 6.334 21
 Iraq 6.303 22
 Angola 6.240 23
 Nam Phi 5.834 24
 Afghanistan 5.790 25
 Mozambique 5.783 26
 Niger 5.242 27
 Nhật Bản 5.139 28
 Myanmar 4.712 29
 Algérie 4.500 30
 Bờ Biển Ngà 4.485 31
 Ghana 4.403 32
 Yemen 4.386 33
 Cameroon 4.327 34
 Madagascar 4.261 35
 Anh Quốc 4.036 36
 Mali 3.944 37
 Pháp[2] 3.800 38
 Argentina 3.750 39
 Burkina Faso 3.725 40
 Colombia 3.645 41
 Đức 3.640 42
 Maroc 3.445 43
 Thái Lan 3.443 44
 Malawi 3.441 45
 Zambia 3.279 46
 Uzbekistan 3.249 47
 Tchad 3.223 48
 Somalia[3] 3.221 49
 Ả Rập Xê Út 3.159 50
 Peru 3.030 51
 Venezuela 2.990 52
   Nepal 2.872 53
 Sénégal 2.782 54
 Malaysia 2.699 55
 Zimbabwe 2.656 56
 Ý 2.420 57
 Ukraina 2.308 58
 Burundi 2.298 59
 Guinée 2.277 60
 Hàn Quốc 2.263 61
 Nam Sudan 2.255 62
 Guatemala 2.115 63
 Bénin 2.066 64
Tây Ban Nha 1.981 65
 Canada 1.940 66
 Syria 1.927 67
 Rwanda 1.862 68
 Kazakhstan 1.836 69
 Campuchia 1.831 70
 Bắc Triều Tiên 1.762 71
 Ba Lan 1.725 72
 Ecuador 1.650 73
 Úc 1.573 74
 Sri Lanka 1.556 75
 Togo 1.316 76
 Sierra Leone 1.308 77
 Haiti 1.307 78
 Bolivia 1.273 79
 Tajikistan 1.258 80
 Jordan 1.235 81
 Chile 1.185 82
 Papua New Guinea 1.132 83
 Cộng hòa Dominica 1.063 84
 Đài Loan 1.059 85
 Tunisia 1.015 86
 Honduras 997 87
 România 937 88
 Hà Lan 905 89
 Cộng hoà Congo 900 90
 Trung Phi 829 91
 Azerbaijan 824 92
 Israel 823 93
 Liberia 811 94
 Eritrea 804 95
 Lào 801 96
 Palestine[4] 779 97
 Mauritanie 750 98
 Kyrgyzstan 728 99
 Paraguay 709 100
 Turkmenistan 695 101
 Bỉ 652 102
 Cuba 612 103
 Thụy Điển 609 104
 Libya 605 105
 Nicaragua 591 106
 El Salvador 586 107
 Belarus 555 108
 Cộng hòa Séc 536 109
 Serbia 462 110
 Liban 457 111
 Thụy Sĩ 442 112
 Hy Lạp 440 113
 UAE 437 114
 Hungary 436 115
 Áo 425 116
 Gambia 413 117
 Hồng Kông 410 118
 Oman 403 119
 Panama 393 120
 Bồ Đào Nha 389 121
 Namibia 363 122
 Mông Cổ 346 123
 Costa Rica 344 124
 Guinea-Bissau 336 125
 Bulgaria 327 126
 Kuwait 326 127
 Ireland 323 128
 Na Uy 320 129
 New Zealand 310 130
 Lesotho 307 131
 Đan Mạch 306 132
 Phần Lan 300 133
 Gabon 291 134
 Slovakia 282 135
 Botswana 264 136
 Gruzia 254 137
 Singapore 249 138
 Uruguay 240 139
 Jamaica 237 140
 Đông Timor 226 141
 Guinea Xích Đạo 215 142
 Moldova 202 143
 Eswatini (Swaziland) 195 144
 Puerto Rico 194 145
 Armenia 189 146
 Croatia 188 147
 Albania 171 148
 Bosna và Hercegovina 162 149
 Litva 153 150
 Comoros 132 151
 Qatar 131 152
 Bắc Macedonia 117 153
 Bahrain 109 154
 Djibouti 108 155
 Slovenia 104 156
 Latvia 97 157
 Trinidad và Tobago 89 158
 Fiji 86 159
 Quần đảo Solomon 86 160
 Guyana 79 161
 Bhutan 72 162
 Estonia 70 163
 Mauritius 67 164
 Réunion 66 165
 Síp 63 166
 Tây Sahara 57 167
 Cabo Verde 57 168
 Suriname 51 169
 Belize 42 170
 Ma Cao 38 171
 Maldives 38 172
 Mayotte 36 173
 Montenegro 35 174
 Vanuatu 35 175
 São Tomé và Príncipe 34 176
 Guyane thuộc Pháp 34 177
 Brunei 33 178
 Luxembourg 33 179
 Bahamas 28 180
 Guadeloupe 24 181
 Samoa 24 182
 Iceland 22 183
 Nouvelle-Calédonie 22 184
 Malta 21 185
 Martinique 21 186
 Polynésie thuộc Pháp 21 187
 Barbados 17 188
 Kiribati 16 189
 Guam 14 190
 Liên bang Micronesia 13 191
 Tonga 13 192
 Saint Lucia 11 193
 Curaçao 10 194
 Grenada 10 195
 Antigua và Barbuda 8 196
 Saint Vincent và Grenadines 8 197
 Seychelles 7 198
 Quần đảo Virgin (Mỹ) 7 199
 Aruba 6 200

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Số liệu thống kê dân số đề cập đến đại lục Trung Quốc, ngoại trừ Khu vực hành chính đặc biệt (SAR) của Hồng KôngMa Cao, Người đầu tiên trở lại chủ quyền của Trung Quốc vào giữa năm 1997 và lần thứ hai đã làm như vậy vào ngày 20 tháng 12 năm 1999.
  2. ^ Ước tính không chỉ đề cập đến Chính quốc Pháp, mà còn bao gồm Tỉnh hải ngoại (Départements d'outre-mer, DOM) của Guiana thuộc Pháp, Guadeloupe, Martinique, Mayotte (từ ngày 31 tháng 3 năm 2011) và RéunionCộng đồng hải ngoại (Collectivités d'outre-mer, COM) của Polynesia thuộc Pháp, Saint Barthélemy, Saint Martin, Saint Pierre và MiquelonWallis và Futuna. Dân số của riêng Chính quốc Pháp ở mức 63.730.000 vào tháng 11 năm 2012, theo ước tính chính thức hàng tháng [www,insee,fr/fr/bases-de-donnees/bsweb/serie,asp?idbank=000436387 official estimate],
  3. ^ Bao gồm Puntland (với dân số khoảng 3.900.000 người) và Somaliland (khoảng 3.500.000 người)
  4. ^ Gồm Dải GazaWest Bank,

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]