Danh sách nước theo số lượng sinh
Giao diện
Đây là danh sách các nước theo tổng số sinh dự kiến. Danh sách này có nguồn gốc từ Triển vọng Dân số Thế giới của Liên Hợp Quốc (UN World Population Prospects). Số liệu được lấy từ bản sửa đổi năm 2017 của báo cáo Triển vọng dân số thế giới Liên Hợp Quốc cho giai đoạn 2015 - 2020, sử dụng giả định trung bình. Tất cả các số liệu được làm tròn và đưa ra là hàng ngàn.
Nước | Số lượng sinh 2015–2020 |
Hạng |
---|---|---|
Ấn Độ | 126.120 | 1 |
Trung Quốc[1] | 81.730 | 2 |
Nigeria | 36.906 | 3 |
Pakistan | 27.226 | 4 |
Indonesia | 24.412 | 5 |
Hoa Kỳ | 20.603 | 6 |
CHDC Congo | 17.158 | 7 |
Ethiopia | 16.477 | 8 |
Bangladesh | 15.286 | 9 |
Brasil | 14.479 | 10 |
Ai Cập | 12.306 | 11 |
Philippines | 12.097 | 12 |
Tanzania | 10.947 | 13 |
Uganda | 9.044 | 14 |
Nga | 8.903 | 15 |
México | 7.997 | 16 |
Việt Nam | 7.793 | 17 |
Kenya | 7.736 | 18 |
Sudan | 6.652 | 19 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 6.405 | 20 |
Iran | 6.334 | 21 |
Iraq | 6.303 | 22 |
Angola | 6.240 | 23 |
Nam Phi | 5.834 | 24 |
Afghanistan | 5.790 | 25 |
Mozambique | 5.783 | 26 |
Niger | 5.242 | 27 |
Nhật Bản | 5.139 | 28 |
Myanmar | 4.712 | 29 |
Algérie | 4.500 | 30 |
Bờ Biển Ngà | 4.485 | 31 |
Ghana | 4.403 | 32 |
Yemen | 4.386 | 33 |
Cameroon | 4.327 | 34 |
Madagascar | 4.261 | 35 |
Anh Quốc | 4.036 | 36 |
Mali | 3.944 | 37 |
Pháp[2] | 3.800 | 38 |
Argentina | 3.750 | 39 |
Burkina Faso | 3.725 | 40 |
Colombia | 3.645 | 41 |
Đức | 3.640 | 42 |
Maroc | 3.445 | 43 |
Thái Lan | 3.443 | 44 |
Malawi | 3.441 | 45 |
Zambia | 3.279 | 46 |
Uzbekistan | 3.249 | 47 |
Tchad | 3.223 | 48 |
Somalia[3] | 3.221 | 49 |
Ả Rập Xê Út | 3.159 | 50 |
Peru | 3.030 | 51 |
Venezuela | 2.990 | 52 |
Nepal | 2.872 | 53 |
Sénégal | 2.782 | 54 |
Malaysia | 2.699 | 55 |
Zimbabwe | 2.656 | 56 |
Ý | 2.420 | 57 |
Ukraina | 2.308 | 58 |
Burundi | 2.298 | 59 |
Guinée | 2.277 | 60 |
Hàn Quốc | 2.263 | 61 |
Nam Sudan | 2.255 | 62 |
Guatemala | 2.115 | 63 |
Bénin | 2.066 | 64 |
Tây Ban Nha | 1.981 | 65 |
Canada | 1.940 | 66 |
Syria | 1.927 | 67 |
Rwanda | 1.862 | 68 |
Kazakhstan | 1.836 | 69 |
Campuchia | 1.831 | 70 |
Bắc Triều Tiên | 1.762 | 71 |
Ba Lan | 1.725 | 72 |
Ecuador | 1.650 | 73 |
Úc | 1.573 | 74 |
Sri Lanka | 1.556 | 75 |
Togo | 1.316 | 76 |
Sierra Leone | 1.308 | 77 |
Haiti | 1.307 | 78 |
Bolivia | 1.273 | 79 |
Tajikistan | 1.258 | 80 |
Jordan | 1.235 | 81 |
Chile | 1.185 | 82 |
Papua New Guinea | 1.132 | 83 |
Cộng hòa Dominica | 1.063 | 84 |
Đài Loan | 1.059 | 85 |
Tunisia | 1.015 | 86 |
Honduras | 997 | 87 |
România | 937 | 88 |
Hà Lan | 905 | 89 |
Cộng hoà Congo | 900 | 90 |
Trung Phi | 829 | 91 |
Azerbaijan | 824 | 92 |
Israel | 823 | 93 |
Liberia | 811 | 94 |
Eritrea | 804 | 95 |
Lào | 801 | 96 |
Palestine[4] | 779 | 97 |
Mauritanie | 750 | 98 |
Kyrgyzstan | 728 | 99 |
Paraguay | 709 | 100 |
Turkmenistan | 695 | 101 |
Bỉ | 652 | 102 |
Cuba | 612 | 103 |
Thụy Điển | 609 | 104 |
Libya | 605 | 105 |
Nicaragua | 591 | 106 |
El Salvador | 586 | 107 |
Belarus | 555 | 108 |
Cộng hòa Séc | 536 | 109 |
Serbia | 462 | 110 |
Liban | 457 | 111 |
Thụy Sĩ | 442 | 112 |
Hy Lạp | 440 | 113 |
UAE | 437 | 114 |
Hungary | 436 | 115 |
Áo | 425 | 116 |
Gambia | 413 | 117 |
Hồng Kông | 410 | 118 |
Oman | 403 | 119 |
Panama | 393 | 120 |
Bồ Đào Nha | 389 | 121 |
Namibia | 363 | 122 |
Mông Cổ | 346 | 123 |
Costa Rica | 344 | 124 |
Guinea-Bissau | 336 | 125 |
Bulgaria | 327 | 126 |
Kuwait | 326 | 127 |
Ireland | 323 | 128 |
Na Uy | 320 | 129 |
New Zealand | 310 | 130 |
Lesotho | 307 | 131 |
Đan Mạch | 306 | 132 |
Phần Lan | 300 | 133 |
Gabon | 291 | 134 |
Slovakia | 282 | 135 |
Botswana | 264 | 136 |
Gruzia | 254 | 137 |
Singapore | 249 | 138 |
Uruguay | 240 | 139 |
Jamaica | 237 | 140 |
Đông Timor | 226 | 141 |
Guinea Xích Đạo | 215 | 142 |
Moldova | 202 | 143 |
Eswatini (Swaziland) | 195 | 144 |
Puerto Rico | 194 | 145 |
Armenia | 189 | 146 |
Croatia | 188 | 147 |
Albania | 171 | 148 |
Bosna và Hercegovina | 162 | 149 |
Litva | 153 | 150 |
Comoros | 132 | 151 |
Qatar | 131 | 152 |
Bắc Macedonia | 117 | 153 |
Bahrain | 109 | 154 |
Djibouti | 108 | 155 |
Slovenia | 104 | 156 |
Latvia | 97 | 157 |
Trinidad và Tobago | 89 | 158 |
Fiji | 86 | 159 |
Quần đảo Solomon | 86 | 160 |
Guyana | 79 | 161 |
Bhutan | 72 | 162 |
Estonia | 70 | 163 |
Mauritius | 67 | 164 |
Réunion | 66 | 165 |
Síp | 63 | 166 |
Tây Sahara | 57 | 167 |
Cabo Verde | 57 | 168 |
Suriname | 51 | 169 |
Belize | 42 | 170 |
Ma Cao | 38 | 171 |
Maldives | 38 | 172 |
Mayotte | 36 | 173 |
Montenegro | 35 | 174 |
Vanuatu | 35 | 175 |
São Tomé và Príncipe | 34 | 176 |
Guyane thuộc Pháp | 34 | 177 |
Brunei | 33 | 178 |
Luxembourg | 33 | 179 |
Bahamas | 28 | 180 |
Guadeloupe | 24 | 181 |
Samoa | 24 | 182 |
Iceland | 22 | 183 |
Nouvelle-Calédonie | 22 | 184 |
Malta | 21 | 185 |
Martinique | 21 | 186 |
Polynésie thuộc Pháp | 21 | 187 |
Barbados | 17 | 188 |
Kiribati | 16 | 189 |
Guam | 14 | 190 |
Liên bang Micronesia | 13 | 191 |
Tonga | 13 | 192 |
Saint Lucia | 11 | 193 |
Curaçao | 10 | 194 |
Grenada | 10 | 195 |
Antigua và Barbuda | 8 | 196 |
Saint Vincent và Grenadines | 8 | 197 |
Seychelles | 7 | 198 |
Quần đảo Virgin (Mỹ) | 7 | 199 |
Aruba | 6 | 200 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Số liệu thống kê dân số đề cập đến đại lục Trung Quốc, ngoại trừ Khu vực hành chính đặc biệt (SAR) của Hồng Kông và Ma Cao, Người đầu tiên trở lại chủ quyền của Trung Quốc vào giữa năm 1997 và lần thứ hai đã làm như vậy vào ngày 20 tháng 12 năm 1999.
- ^ Ước tính không chỉ đề cập đến Chính quốc Pháp, mà còn bao gồm Tỉnh hải ngoại (Départements d'outre-mer, DOM) của Guiana thuộc Pháp, Guadeloupe, Martinique, Mayotte (từ ngày 31 tháng 3 năm 2011) và Réunion và Cộng đồng hải ngoại (Collectivités d'outre-mer, COM) của Polynesia thuộc Pháp, Saint Barthélemy, Saint Martin, Saint Pierre và Miquelon và Wallis và Futuna. Dân số của riêng Chính quốc Pháp ở mức 63.730.000 vào tháng 11 năm 2012, theo ước tính chính thức hàng tháng [www,insee,fr/fr/bases-de-donnees/bsweb/serie,asp?idbank=000436387 official estimate],
- ^ Bao gồm Puntland (với dân số khoảng 3.900.000 người) và Somaliland (khoảng 3.500.000 người)
- ^ Gồm Dải Gaza và West Bank,
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng dân số
- Danh sách các nước theo tuổi trung bình
- Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ tử vong
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách nước theo số lượng sinh. |