Eurovision Song Contest 1994
Giao diện
Eurovision Song Contest 1994 là cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 39. Cuộc thi diễn ra ở thành phố Dublin, thủ đô của Ireland.
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]STT[1] | Quốc gia[2] | Ngôn ngữ | Nghệ sĩ[2] | Bài hát[2] | Vị trí | Điểm số |
---|---|---|---|---|---|---|
01 | Thụy Điển | Tiếng Thụy Điển | Marie Bergman Và Roger Pontare | "Stjärnorna" | 13 | 48 |
02 | Phần Lan | Tiếng Phần Lan | CatCat | "Bye Bye Baby" | 22 | 11 |
03 | Ireland | Tiếng Anh | Paul HarringtonVàCharlie McGettigan | "Rock 'n' Roll Kids" | 1 | 226 |
04 | Síp | Tiếng Hy Lạp | Sertab Erener | "Είμαι άνθρωπος κι εγώ" | 11 | 51 |
05 | Iceland | Tiếng Iceland | Sigga Beinteins | "Nætur" | 12 | 49 |
06 | Anh | Tiếng Anh | Frances Ruffelle | "Nek' ti bude ljubav sva" | 10 | 63 |
07 | Croatia | Tiếng Croatia | Tony Cetinski | "Nek' ti bude ljubav sva" | 16 | 27 |
08 | Bồ Đào Nha | Tiếng Bồ Đào Nha | Sara Tavares | "Chamar a música" | 8 | 73 |
09 | Thụy Sĩ | Tiếng Ý | Duilio | "Sto pregando" | 19 | 25 |
10 | Estonia | Tiếng Estonia | Silvi Vrait | "Nagu merelaine" | 24 | 2 |
11 | România | Tiếng România | Dan Bittman | "Dincolo de nori" | 21 | 14 |
12 | Malta | Tiếng Anh | Moira StafraceVàChristopher Scicluna | "More than Love" | 5 | 97 |
13 | Hà Lan | Tiếng Hà Lan | Willeke Alberti | "Waar is de zon" | 13 | 24 |
14 | Đức | Tiếng Đức | MeKaDo | "Wir geben 'ne Party" | 3 | 128 |
15 | Slovakia | Tiếng Slovak | Tublatanka | "Nekonečná pieseň" | 19 | 15 |
16 | Litva | Tiếng Litva | Ovidijus Vyšniauskas | "Lopšinė mylimai" | 25 | 0 |
17 | Na Uy | Tiếng Na Uy | Elisabeth Andreassen Và Jan Werner Danielsen | "Duett" | 6 | 76 |
18 | Bosna và Hercegovina | Tiếng Bosnia | Alma Čardžić VàDejan Lazarević | "Ostani kraj mene" | 15 | 39 |
19 | Hy Lạp | Tiếng Hy Lạp | Costas Bigalis | "Το τρεχαντήρι" | 14 | 44 |
20 | Áo | Tiếng Đức | Petra Frey | "Für den Frieden der Welt" | 17 | 19 |
21 | Tây Ban Nha | Tiếng Tây Ban Nha | Alejandro Abad | "Ella no es ella" | 18 | 17 |
22 | Hungary | Tiếng Hungary | Friderika Bayer | "Kinek mondjam el vétkeimet?" | 4 | 122 |
23 | Nga | Tiếng Nga | Youddiph | "Вечный странник" | 9 | 70 |
24 | Ba Lan | Tiếng Ba Lan | Edyta Górniak | "To nie ja!" | 2 | 166 |
25 | Pháp | Tiếng Pháp | Nina Morato | "Je suis un vrai garçon" | 7 | 74 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Running order for Grand Final revealed!”. European Broadcasting Union. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b c “Eurovision Song Contest 2015 Grand final”. eurovision.tv. European Broadcasting Union. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.