Eurovision Song Contest 2023
Eurovision Song Contest 2023 | |
---|---|
United by Music | |
![]() | |
Thời gian | |
Bán kết 1 | 9 tháng 5 năm 2023 |
Bán kết 2 | 11 tháng 5 năm 2023 |
Chung kết | 13 tháng 5 năm 2023 |
Tổ chức | |
Địa điểm | Liverpool Arena Liverpool, Anh Quốc |
Dẫn chương trình | |
Đạo diễn |
|
Giám sát | Martin Österdahl |
Sản xuất | Andrew Cartmell |
Đài tổ chức | BBC |
Trang web chính thức | eurovision |
Tham gia | |
Số quốc gia | 37 |
Nước tham dự lần đầu | Không |
Nước trở lại | Không |
Nước rút lui | |
Bầu chọn | |
Phương thức |
|
Eurovision Song Contest 2023 là cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 67. Theo thông lệ, Ukraina, đất nước quán quân của cuộc thi Eurovision năm 2022 với ca khúc "Stefania" bởi Kalush Orchestra, được quyền đăng cai cuộc thi kế tiếp. Tuy nhiên, do tình hình Nga xâm lược Ukraina, á quân của cuộc thi năm 2022, Anh Quốc, được chọn làm quốc gia đăng cai thay mặt cho Ukraina. Cuộc thi sẽ diễn ra ở nhà thi đấu Liverpool Arena tại thành phố Liverpool, và sẽ bao gồm hai vòng bán kết vào ngày 9 tháng 5 và 11 tháng 5, và đêm chung kết vào ngày 13 tháng 5 năm 2023.[1]
Các quốc gia tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết 1[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự[2] | Quốc gia[3] | Nghệ sĩ[4] | Bài hát | Ngôn ngữ |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Alessandra | "Queen of Kings" | Tiếng Anh, Tiếng Ý |
2 | ![]() |
The Busker | "Dance (Our Own Party)" | Tiếng Anh |
3 | ![]() |
Luke Black | "Samo mi se spava" (Само ми се спава) | Tiếng Serbia, Tiếng Anh |
4 | ![]() |
Sudden Lights | "Aijā" | Tiếng Anh, Tiếng Latvia |
5 | ![]() |
Mimicat | "Ai coração" | Tiếng Bồ Đào Nha |
6 | ![]() |
Wild Youth | "We Are One" | Tiếng Anh |
7 | ![]() |
Let 3 | "Mama ŠČ!" | Tiếng Croatia |
8 | ![]() |
Remo Forrer | "Watergun" | Tiếng Anh |
9 | ![]() |
Noa Kirel | "Unicorn" | Tiếng Anh, Tiếng Do Thái |
10 | ![]() |
Pasha Parfeni | "Soarele și luna" | Tiếng Romania |
11 | ![]() |
Loreen | "Tattoo" | Tiếng Anh |
12 | ![]() |
TuralTuranX | "Tell Me More" | Tiếng Anh |
13 | ![]() |
Vesna | "My Sister's Crown" | Tiếng Anh, Tiếng Ukraina, Tiếng Séc, Tiếng Bulgaria |
14 | ![]() |
Mia Nicolai & Dion Cooper | "Burning Daylight" | Tiếng Anh |
15 | ![]() |
Käärijä | "Cha Cha Cha" | Tiếng Phần Lan |
Bán kết 2[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự[2] | Quốc gia[3] | Nghệ sĩ[4] | Bài hát | Ngôn ngữ |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Reiley | "Breaking My Heart" | Tiếng Anh |
2 | ![]() |
Brunette | "Future Lover" | Tiếng Anh, Tiếng Armenia |
3 | ![]() |
Theodor Andrei | "D.G.T. (Off and On)" | Romanian, Tiếng Anh |
4 | ![]() |
Alika | "Bridges" | Tiếng Anh |
5 | ![]() |
Gustaph | "Because of You" | Tiếng Anh |
6 | ![]() |
Andrew Lambrou | "Break a Broken Heart" | Tiếng Anh |
7 | ![]() |
Diljá | "Power" | Tiếng Anh |
8 | ![]() |
Victor Vernicos | "What They Say" | Tiếng Anh |
9 | ![]() |
Blanka | "Solo" | Tiếng Anh |
10 | ![]() |
Joker Out | "Carpe Diem" | Tiếng Slovene |
11 | ![]() |
Iru | "Echo" | Tiếng Anh |
12 | ![]() |
Piqued Jacks | "Like an Animal" | Tiếng Anh |
13 | ![]() |
Teya & Salena | "Who the Hell Is Edgar?" | Tiếng Anh, Tiếng Ý |
14 | ![]() |
Albina & Familja Kelmendi | "Duje" | Tiếng Albania |
15 | ![]() |
Monika Linkytė | "Stay" | Tiếng Anh, Tiếng Litva |
16 | ![]() |
Voyager | "Promise" | Tiếng Anh |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự[5] | Quốc gia[3] | Nghệ sĩ[4] | Bài hát | Ngôn ngữ |
---|---|---|---|---|
TBA | ![]() |
La Zarra | "Évidemment" | Tiếng Pháp |
![]() |
Lord of the Lost | "Blood & Glitter" | Tiếng Anh | |
![]() |
Marco Mengoni | "Due vite" | Tiếng Ý | |
![]() |
Blanca Paloma | "Eaea" | Tiếng Tây Ban Nha | |
19 | ![]() |
Tvorchi | "Heart of Steel" | Tiếng Anh, Tiếng Ukraina |
26 | ![]() |
Mae Muller | "I Wrote a Song" | Tiếng Anh |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Liverpool will host Eurovision 2023”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). Liên hiệp Phát sóng châu Âu (EBU). 7 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b “Eurovision 2023: Semi-Final running orders revealed!”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). EBU. 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b c “Eurovision 2023: Here are the 37 countries competing in Liverpool”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). EBU. 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c “Participants of Liverpool 2023 - Eurovision Song Contest”. Eurovision.tv. EBU. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Ukraine 19th and the United Kingdom 26th in Grand Final”. Eurovision.tv. EBU. 13 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức
Phương tiện liên quan tới Eurovision Song Contest 2023 tại Wikimedia Commons