Eurovision Song Contest 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eurovision Song Contest 2023
United by Music
Eurovision Song Contest 2023 Logo
Thời gian
Bán kết 19 tháng 5 năm 2023
Bán kết 211 tháng 5 năm 2023
Chung kết13 tháng 5 năm 2023
Tổ chức
Địa điểmLiverpool Arena
Liverpool, Anh Quốc
Dẫn chương trình
Đạo diễn
  • Nikki Parsons
  • Richard Valentine
  • Ollie Bartlett
Giám sátMartin Österdahl
Sản xuấtAndrew Cartmell
Đài tổ chứcBBC
Trang web chính thứceurovision.tv/event/liverpool-2023
Tham gia
Số quốc gia37
Nước tham dự lần đầuKhông
Nước trở lạiKhông
Nước rút lui
Bầu chọn
Phương thức
  • Mỗi quốc gia trao tặng hai bộ 12, 10, 8–1 điểm cho 10 bài hát yêu thích của họ: một từ đại diện ban giám khảo chuyên nghiệp và một từ khán giả xem truyền hình.
  • Trong hai vòng bán kết, chỉ bộ điểm từ khán giả được sử dụng, còn trong vòng chung kết, cả hai bộ điểm từ giám khảo và khán giả được sử dụng.
  • Khán giả từ các nước không tham dự cuộc thi được quyền bầu chọn trong cả ba vòng thi, với số phiếu bầu chọn được tổng hợp lại và chuyển thể thành một bộ điểm riêng biệt.
2022 ← Eurovision Song Contest

Eurovision Song Contest 2023cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 67. Theo thông lệ, Ukraina, đất nước quán quân của cuộc thi Eurovision năm 2022 với ca khúc "Stefania" bởi Kalush Orchestra, được quyền đăng cai cuộc thi kế tiếp. Tuy nhiên, do tình hình Nga xâm lược Ukraina, á quân của cuộc thi năm 2022, Anh Quốc, được chọn làm quốc gia đăng cai thay mặt cho Ukraina. Cuộc thi sẽ diễn ra ở nhà thi đấu Liverpool Arena tại thành phố Liverpool, và sẽ bao gồm hai vòng bán kết vào ngày 9 tháng 5 và 11 tháng 5, và đêm chung kết vào ngày 13 tháng 5 năm 2023.[1]

Các quốc gia tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết 1[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự[2] Quốc gia[3] Nghệ sĩ[4] Bài hát Ngôn ngữ
1  Na Uy Alessandra "Queen of Kings" Tiếng Anh, Tiếng Ý
2  Malta The Busker "Dance (Our Own Party)" Tiếng Anh
3  Serbia Luke Black "Samo mi se spava" (Само ми се спава) Tiếng Serbia, Tiếng Anh
4  Latvia Sudden Lights "Aijā" Tiếng Anh, Tiếng Latvia
5  Bồ Đào Nha Mimicat "Ai coração" Tiếng Bồ Đào Nha
6  Ireland Wild Youth "We Are One" Tiếng Anh
7  Croatia Let 3 "Mama ŠČ!" Tiếng Croatia
8  Thụy Sĩ Remo Forrer "Watergun" Tiếng Anh
9  Israel Noa Kirel "Unicorn" Tiếng Anh, Tiếng Do Thái
10  Moldova Pasha Parfeni "Soarele și luna" Tiếng Romania
11  Thụy Điển Loreen "Tattoo" Tiếng Anh
12  Azerbaijan TuralTuranX "Tell Me More" Tiếng Anh
13  Cộng hòa Séc Vesna "My Sister's Crown" Tiếng Anh, Tiếng Ukraina, Tiếng Séc, Tiếng Bulgaria
14  Hà Lan Mia Nicolai & Dion Cooper "Burning Daylight" Tiếng Anh
15  Phần Lan Käärijä "Cha Cha Cha" Tiếng Phần Lan

Bán kết 2[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự[2] Quốc gia[3] Nghệ sĩ[4] Bài hát Ngôn ngữ
1  Đan Mạch Reiley "Breaking My Heart" Tiếng Anh
2  Armenia Brunette "Future Lover" Tiếng Anh, Tiếng Armenia
3  România Theodor Andrei "D.G.T. (Off and On)" Romanian, Tiếng Anh
4  Estonia Alika "Bridges" Tiếng Anh
5  Bỉ Gustaph "Because of You" Tiếng Anh
6  Síp Andrew Lambrou "Break a Broken Heart" Tiếng Anh
7  Iceland Diljá "Power" Tiếng Anh
8  Hy Lạp Victor Vernicos "What They Say" Tiếng Anh
9  Ba Lan Blanka "Solo" Tiếng Anh
10  Slovenia Joker Out "Carpe Diem" Tiếng Slovene
11  Gruzia Iru "Echo" Tiếng Anh
12  San Marino Piqued Jacks "Like an Animal" Tiếng Anh
13  Áo Teya & Salena "Who the Hell Is Edgar?" Tiếng Anh, Tiếng Ý
14  Albania Albina & Familja Kelmendi "Duje" Tiếng Albania
15  Litva Monika Linkytė "Stay" Tiếng Anh, Tiếng Litva
16  Úc Voyager "Promise" Tiếng Anh

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự[5] Quốc gia[3] Nghệ sĩ[4] Bài hát Ngôn ngữ
TBA  Pháp La Zarra "Évidemment" Tiếng Pháp
 Đức Lord of the Lost "Blood & Glitter" Tiếng Anh
 Ý Marco Mengoni "Due vite" Tiếng Ý
 Tây Ban Nha Blanca Paloma "Eaea" Tiếng Tây Ban Nha
19  Ukraina Tvorchi "Heart of Steel" Tiếng Anh, Tiếng Ukraina
26  Anh Quốc Mae Muller "I Wrote a Song" Tiếng Anh

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Liverpool will host Eurovision 2023”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). Liên hiệp Phát sóng châu Âu (EBU). 7 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ a b “Eurovision 2023: Semi-Final running orders revealed!”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). EBU. 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ a b c “Eurovision 2023: Here are the 37 countries competing in Liverpool”. Eurovision.tv (bằng tiếng Anh). EBU. 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ a b c “Participants of Liverpool 2023 - Eurovision Song Contest”. Eurovision.tv. EBU. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “Ukraine 19th and the United Kingdom 26th in Grand Final”. Eurovision.tv. EBU. 13 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]