Eurovision Song Contest 2005

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Eurovision Song Contest 2005cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 50. Cuộc thi diễn ra ở thành phố Kiev - thủ đô của Ukraina.

Các ứng viên[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Draw Quốc gia Ngôn ngữ Nghệ sĩ Ca khúc Vị trí Số điểm
01 Áo Tiếng Tây Ban Nha Global Kryner "Y así" 21 30
02 Litva Tiếng Anh Laura và The Lovers "Little by Little" 25 17
03 Bồ Đào Nha Tiếng Bồ Đào Nha 2B "Amar" 17 51
04 Moldova Tiếng România Zdob și Zdub "Boonika bate doba" 2 207
05 Latvia Tiếng Anh Valters un Kaža "The War Is Not Over" 10 85
06 Monaco Tiếng Pháp Lise Darly "Tout de moi" 18 12
07 Israel Tiếng Hebrew Shiri Maimon "השקט שנשאר" 7 158
08 Belarus Tiếng Anh Anželika Agurbaš "Love Me Tonight" 13 67
09 Hà Lan Tiếng Anh Glennis Grace "My Impossible Dream" 14 63
10 Iceland Tiếng Anh Selma Björnsdóttir "If I Had Your Love" 16 52
11 Bỉ Tiếng Pháp Nuno Resende "Le grand soir" 22 29
12 Estonia Tiếng Anh Suntribe "Let's Get Loud" 20 31
13 Na Uy Tiếng Anh Wig Wam "In My Dreams" 4 167
14 România Tiếng Anh Luminița Anghel & Sistem "SLet Me Try" 1 235
15 Hungary Tiếng Hungary Nox "Forogj, világ!" 5 167
16 Phần Lan Tiếng Anh Geir Rönning "Why?" 18 50
17 Macedonia Tiếng Võro Martin Vučić "Make My Day" 9 97
18 Andorra Tiếng Català Marian van de Wal "La mirada interior" 23 27
19 Thụy Sĩ Tiếng Anh Vanilla Ninja "Cool Vibes" 7 94
20 Croatia Tiếng Croatia Boris Novkovićvà Ansambl narodnih plesova i pjesama Hrvatske LADO "Vukovi umiru sami" 4 169
21 Bulgaria Tiếng Anh Kaffe "Lorraine" 19 49
22 Ireland Tiếng Anh Donna và Joe "Love?" 14 53
23 Slovenia Tiếng Slovenia Omar Naber "Stop" 12 69
24 Đan Mạch Tiếng Anh Jakob Sveistrup "Talking to You" 3 185
25 Ba Lan Tiếng Ba Lan Tiếng Nga Ivan i Delfin "Czarna dziewczyna" 11 81

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

STT Quốc gia Ngôn ngữ Nghệ sĩ Bài hát Vị trí Điểm số
01 Hungary Tiếng Hungary Nox "Forogj, világ!" 12 97
02 Anh Tiếng Anh Javine "Touch My Fire" 22 18
03 Malta Tiếng Anh Chiara Siracusa "Angel" 2 192
04 România Tiếng Anh Luminița Anghel & Sistem "Let Me Try" 3 158
05 Na Uy Tiếng Anh Wig Wam "In My Dreams" 9 125
06 Thổ Nhĩ Kỳ Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Gülseren "Rimi Rimi Ley" 13 92
07 Moldova Tiếng România Zdob și Zdub "Boonika bate doba"" 6 148
08 Albania Tiếng Anh Ledina Çelo "Tomorrow I Go" 16 53
09 Síp Tiếng Anh Constantinos Christoforou "Ela Ela" 18 46
10 Tây Ban Nha Tiếng Tây Ban Nha Son de Sol "Brujería" 24 14
11 Israel Tiếng Hebrew Shiri Maimon "השקט שנשאר" 4 154
12 Serbia và Montenegro Tiếng Montenegro No Name "Заувијек моја" 7 137
13 Đan Mạch Tiếng Anh Jakob Sveistrup "Talking to You" 9 125
14 Thụy Điển Tiếng Anh Martin Stenmarck "Las Vegas" 19 30
15 Macedonia Tiếng Anh Martin Vučić "Make My Day" 18 47
16 Ukraina Tiếng Ukraina Gryndzholy "Разом нас багато" 19 30
17 Đức Tiếng Anh Gracia Baur "Run and Hide" 24 4
18 Croatia Tiếng Croatia Boris Novković Ansambl narodnih plesova i pjesama Hrvatske LADO "Vukovi umiru sami" 11 115
19 Hy Lạp Tiếng Anh Elena Paparizou "My Number One" 1 230
20 Nga Tiếng Anh Natalja Podolskaja "Nobody Hurt No One" 15 57
21 Bosna và Hercegovina Tiếng Anh Kalomira "Secret Combination" 14 79
22 Thụy Sĩ Tiếng Anh Vanilla Ninja "Cool Vibes" 8 128
23 Latvia Tiếng Anh Valters un Kaža "The War Is Not Over" 5 153
24 Pháp Tiếng Pháp Ortal "Chacun pense à soi" 23 11

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]