Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eurovision Song Contest 2020 Open Up Thời gian Bán kết 1 12 tháng 5 năm 2020 (đã hủy) Bán kết 2 14 tháng 5 năm 2020 (đã hủy) Chung kết 16 tháng 5 năm 2020 (đã hủy) Tổ chức Địa điểm Rotterdam Ahoy Rotterdam, Hà LanDẫn chương trình Đạo diễn Marnix Kaart Marc Pos Daniel Jelinek Giám sát Jon Ola Sand Sản xuất Sietse Bakker Inge van de Weerd Đài tổ chức Trang web chính thức eurovision .tv /event /rotterdam-2020 Tham gia Số quốc gia 41 (dự kiến)
Các nước sẽ tham dự vào năm 2020 Các nước đã tham dự trước đây nhưng không có kế hoạch tham dự vào năm 2020
2019 ← Eurovision Song Contest → 2021
Eurovision Song Contest 2020 - theo kế hoạch ban đầu - là cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 65. Cuộc thi, theo dự kiến, sẽ diễn ra ở nhà thi đấu Ahoy tại thành phố Rotterdam , Hà Lan , sau chiến thắng của quốc gia tại cuộc thi năm 2019 với ca khúc "Arcade ", biểu diễn bởi Duncan Laurence . Cuộc thi dự kiến bao gồm hai vòng bán kết vào ngày 12 tháng 5 và 14 tháng 5; và đêm chung kết vào ngày 16 tháng 5 năm 2020.
Vào ngày 18 tháng 3 năm 2020, Liên hiệp Phát sóng Châu Âu (EBU) quyết định hủy bỏ cuộc thi năm này do đại dịch COVID-19 , lần đầu tiên và duy nhất trong lịch sử của cuộc thi.[1] Hà Lan sau đó được bảo lưu quyền đăng cai cho cuộc thi năm kế tiếp .[2]
Thứ tự
Quốc gia
Nghệ sĩ
Ca khúc
Ngôn ngữ
01
Thụy Điển
The Mamas
"Move"
Tiếng Anh
02
Belarus
VAL
"Da vidna" (Да відна )
Tiếng Belarus
03
Úc
Montaigne
"Don't Break Me"
Tiếng Anh
04
Bắc Macedonia
Vasil
"You"
Tiếng Anh
05
Slovenia
Ana Soklič
"Voda"
Tiếng Slovene
06
Litva
The Roop
"On Fire"
Tiếng Anh
07
Ireland
Lesley Roy
"Story of My Life"
Tiếng Anh
08
Nga
Little Big
"Uno"
Tiếng Anh, Tiếng Tây Ban Nha
09
Bỉ
Hooverphonic
"Release Me"
Tiếng Anh
10
Malta
Destiny
"All of My Love"
Tiếng Anh
11
Croatia
Damir Kedžo
"Divlji vjetre"
Tiếng Croatia
12
Azerbaijan
Efendi
"Cleopatra"
Tiếng Anh, Tiếng Nhật
13
Síp
Sandro
"Running"
Tiếng Anh
14
Na Uy
Ulrikke
"Attention"
Tiếng Anh
15
Israel
Eden Alene
"Feker libi" (ፍቅር ልቤ )
Tiếng Anh, Tiếng Amhara, Tiếng Do Thái, Tiếng Ả Rập
16
România
Roxen
"Alcohol You"
Tiếng Anh
17
Ukraina
Go_A
"Solovey" (Соловей )
Tiếng Ukraina
Thứ tự
Quốc gia
Nghệ sĩ
Ca khúc
Ngôn ngữ
01
Hy Lạp
Stefania
"Supergirl"
Tiếng Anh
02
Estonia
Uku Suviste
"What Love Is"
Tiếng Anh
03
Áo
Vincent Bueno
"Alive"
Tiếng Anh
04
Moldova
Natalia Gordienko
"Prison"
Tiếng Anh
05
San Marino
Senhit
"Freaky!"
Tiếng Anh
06
Cộng hòa Séc
Benny Cristo
"Kemama"
Tiếng Anh
07
Serbia
Hurricane
"Hasta la vista"
Tiếng Serbia
08
Ba Lan
Alicja
"Empires"
Tiếng Anh
09
Iceland
Daði og Gagnamagnið
"Think About Things"
Tiếng Anh
10
Thụy Sĩ
Gjon's Tears
"Répondez-moi"
Tiếng Pháp
11
Đan Mạch
Ben & Tan
"Yes"
Tiếng Anh
12
Albania
Arilena Ara
"Fall from the Sky"
Tiếng Anh
13
Phần Lan
Aksel
"Looking Back"
Tiếng Anh
14
Armenia
Athena Manoukian
"Chains on You"
Tiếng Anh
15
Bồ Đào Nha
Elisa
"Medo de sentir"
Tiếng Bồ Đào Nha
16
Gruzia
Tornike Kipiani
"Take Me as I Am"
Tiếng Anh
17
Bulgaria
Victoria
"Tears Getting Sober"
Tiếng Anh
18
Latvia
Samanta Tīna
"Still Breathing"
Tiếng Anh
Thứ tự
Quốc gia
Nghệ sĩ
Ca khúc
Ngôn ngữ
N/A
Pháp
Tom Leeb
"Mon alliée (The Best in Me)"
Tiếng Pháp, Tiếng Anh
Đức
Ben Dolic
"Violent Thing"
Tiếng Anh
Ý
Diodato
"Fai rumore"
Tiếng Ý
Tây Ban Nha
Blas Cantó
"Universo"
Tiếng Anh
Anh Quốc
James Newman
"My Last Breath"
Tiếng Anh
23
Hà Lan
Jeangu Macrooy
"Grow"
Tiếng Anh
^ “Official EBU statement & FAQ on Eurovision 2020 cancellation” . eurovision.tv . 18 tháng 3 năm 2020.
^ “Rotterdam returns as Eurovision Song Contest Host City in 2021” . eurovision.tv . 16 tháng 5 năm 2020.
(Ghi chú: Tất cả các nghệ sĩ và bài hát được chọn tham dự cuộc thi năm 2020 được xếp theo thứ tự bảng chữ cái, do cuộc thi năm này bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 .)