EXO-SC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Exo-SC)
EXO-SC
Thông tin nghệ sĩ
Tên gọi khác
  • SeChan
  • SC
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2019–nay
Hãng đĩaSM
Hợp tác với
Thành viên

EXO-SC là nhóm nhỏ chính thức thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn - Trung EXO, gồm hai thành viên ChanyeolSehun, được SM Entertainment thành lập và quản lí. EXO-SC ra mắt vào tháng 7 năm 2019 với mini-album đầu tay What a Life.[1]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

2019–nay: Ra mắt và 1 Billion Views[sửa | sửa mã nguồn]

ChanyeolSehun lần đầu tiên phối hợp cùng nhau trong chuyến lưu diễn thứ tư của EXO, Exo Planet 4 - The EℓyXiOn, khi họ biểu diễn bài hát song ca "We Young" ở Seoul và Macau vào tháng 7 và tháng 8 năm 2018. Bài hát sau đó được phát hành thông qua dự án âm nhạc SM Station X 0 của SM Entertainment vào ngày 14 tháng 9 năm 2018.[2]

Tháng 6 năm 2019, SM Entertainment công bố ChanyeolSehun sẽ ra mắt với tư cách là nhóm nhỏ thứ hai và bộ đôi đầu tiên của EXO với tên gọi EXO-SC vào tháng 7.[3][4][5] Nhóm phát hành mini-album đầu tay What a Life vào ngày 22 tháng 7, 2019 với 6 bài hát gồm 3 bài hát chủ đề là "What a Life", "Just Us 2" (với điệp khúc được thể hiện bởi nghệ sĩ hip-hop Gaeko) và "Closer To You". Mặc dù các bài hát không được quảng bá trên các chuơng trình âm nhạc hàng tuần vì trùng lịch concert thứ 5 của EXO, EXplOration; nhưng "What a Life" đã đạt được những thành tích vô cùng ấn tượng. EXO-SC đã được cúp chuơng trình âm nhạc đầu tiên trên chuơng trình Music Bank của đài KBS vào ngày 2 tháng 8, 2019; chỉ 11 ngày sau khi ra mắt.

Ngày 13 tháng 7 năm 2020, EXO-SC phát hành album phòng thu đầu tay 1 Billion Views. Album lọt vào bảng xếp hạng Gaon Album Chart ở vị trí thứ nhất, và là album đầu tiên của nhóm lọt vào top 10 trên bảng xếp hạng Oricon Albums Chart.

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
[6]
NB
[7]
NB
Hot

[8]
BL
[9]
Anh
Dig.

[10]
1 Billion Views 1 10 16 22 65 TBA

Mini-album[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
[14]
Pháp
Dig.

[15]
NB
[16]
NB
Hot

[17]
BL
[18]
Anh
Dig.

[19]
Mỹ
Heat

[20]
Mỹ
Indie

[21]
Mỹ
World

[22]
What a Life 1 29 19 26 43 78 10 32 8

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Album
HQ
Gaon
[28]
HQ
Hot 100
[29]
"What a Life" 2019 83 1 What a Life
"Just Us 2" (있어 희미하게)
(hợp tác với Gaeko)
107 3
"Closer to You" (부르면 돼) 120
"Telephone"
(hợp tác với 10cm)
2020 1 Billion Views
"1 Billion Views" (10억뷰)
(hợp tác với MOON)
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng.

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Album
HQ
Gaon
[30]
"Borderline" (선) 2019 189 What a Life
"Roller Coaster" (롤러코스터) 195

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình Năm Kênh Vai trò Ghi chú
My Little Television 2019 MBC Khách mời Quảng bá unit EXO-SC
Showcase comeback 2020 V Live Nhân vật chính Countdown với fan chờ giờ ra MV 1 Billion Views
After Mom Falls Asleep 2020 YouTube Khách mời thứ 67 Quảng bá 1 Billion Views của EXO-SC(kênh 피키픽처스 Piki Pictures )

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Được đề cử Kết quả
2020 Golden Disc Awards lần thứ 34 Disc Bonsang
What a Life
Đoạt giải
Disc Daesang Đề cử
Seoul Music Awards lần thứ 29 Popularity Award
EXO-SC
Đề cử
Hallyu Special Award Đề cử
Bonsang Award Đề cử
QQ Music Most Popular K-Pop Artist Award Đề cử

Chương trình âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Music Bank[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ngày Bài hát Điểm
2019 2 tháng 8 "What a life" 7164
2020 24 tháng 7 "1 Billion Views" 6431

K-POP Super Concert[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ngày Địa điểm Bài hát
2020 11 tháng 1 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội "What a Life"
“Closer to you”
"Borderline" (선)
“We young”

Dream Concert[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ngày Bài hát Ghi chú
2020 25 tháng 7 1 Billion Views Trình diễn Online

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “엑소 新 유닛 세훈&찬열, 7월22일 첫 미니앨범 발매(공식입장)”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “EXO's Chanyeol & Sehun Team Up on Youth Anthem 'We Young': Watch the Music Video”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ “[단독] 엑소 찬열X세훈, 비주얼+음악 다되는 듀오조합 탄생..7월 첫 앨범 발표”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ “엑소 세훈&찬열, 7월 22일 'What a life' 출격 "비주얼 케미 甲". n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ "엑소 新 유닛 출격"…세훈&찬열, 7월 22일 'What a life' 발매 [공식입장]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ Charted Albums on Gaon Album Chart:
  7. ^ Charted Albums on Oricon Album Chart:
  8. ^ Charted Albums on Billboard Japan:
  9. ^ Charted Albums on Poland Official Album Chart:
  10. ^ Charted Albums on Official UK Album Download Chart:
  11. ^ 2020년 7월 Album Chart [July 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  12. ^ Tổng doanh số của 1 Billion Views tại Trung Quốc:
  13. ^ 1 Billion Views. July 13–19, 2020.
  14. ^ Charted EPs on Gaon Album Chart:
  15. ^ Charted EPs on France Digital Albums:
  16. ^ Charted EPs on Oricon Album Chart:
  17. ^ Charted EPs on Billboard Japan:
  18. ^ Charted EPs on Poland Official Album Chart:
  19. ^ Charted EPs on Official UK Album Download Chart:
  20. ^ “Billboard Heatseekers Chart”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ “Billboard Independent Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ “Billboard Top World Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  23. ^ What a Life sales
  24. ^ Cumulative sales for What a Life:
  25. ^ “Oricon Weekly Album Chart” (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
  26. ^ “EXO's Chanyeol & Sehun Make Top 10 Debut on World, Heatseekers Albums Charts as EXO-SC”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2019.
  27. ^ “Gaon Chart Certifications - What a life - The 1st Mini Album”. ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
  28. ^ Charted songs on Gaon Digital Chart:
  29. ^ Charted songs on Hot
    100
    :
  30. ^ Charted songs on Gaon Digital Chart:

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]