Exo Planet 2 – The Exo'luxion

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
EXO PLANET #2 – The EXO'luXion
Chuyến lưu diễn World của EXO
AlbumExodus
Exodusː Love Me Right
Romantic Universe
Sing for You
Ngày bắt đầu7 tháng 3 năm 2015 (2015-03-07)
Ngày kết thúc20 tháng 3 năm 2016 (2016-03-20)
Số buổi diễn11 tại Trung Quốc
8 tại Nhật Bản
8 tại Hàn Quốc
4 tại Mỹ
2 tại Đài Loan
2 tại Hồng Kông
2 tại Thái Lan
2 tại Singapore
2 tại Philippines
1 tại Malaysia
1 tại Canada
1 tại Indonesia
44 tất cả
Doanh thu81.279.361 đô la Mỹ
Trang webexok.smtown.com
exom.smtown.com
exo-l.smtown.com
Thứ tự chuyến lưu diễn của EXO
EXO from EXOPLANET #1 – The Lost Planet
(2014-15)
EXO PLANET #2 – The EXO'luXion
(2015 -16)
EXO PLANET #3 – The EXO'rdium
(2016)

EXO PLANET #2 – The EXO'luXion là chuyến lưu diễn thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn-Trung EXO. Sau khi được công bố vào tháng 1 năm 2015, chuyến lưu diễn bắt đầu bằng đêm diễn tại Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic, Seoul vào ngày 7 tháng 3 năm 2015. Với tất cả 39 buổi diễn trên khắp châu Á và 5 buổi diễn tại Bắc Mỹ, The EXO'luXion đã thu hút trên 742.000 khán giả và là chuyến lưu diễn có quy mô lớn nhất của EXO từ trước đến nay.

Ngày 24 tháng 8 năm 2015, thành viên EXO Tao khởi kiện SM Entertainment đồng thời chấm dứt tham gia The EXO'luXion.[1]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Seoul[sửa | sửa mã nguồn]

The EXO'luXion được SM Entertainment chính thức công bố vào ngày 15 tháng 1 năm 2015 với bốn buổi diễn đầu tiên tại Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic, Seoul. Vé bắt đầu được bán từ ngày 21 tháng 1[2] và đêm diễn thứ năm, diễn ra vào ngày 13 tháng 3, đã được bổ sung do nhu cầu quá lớn.[3]

Đài Loan[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 12 và 13 tháng 6 năm 2015, EXO tổ chức hai buổi diễn tại Đài Bắc. Sau đó, nhiều khán giả cáo buộc các nhân viên an ninh tại hai buổi diễn đã có những hành động không phù hợp khi kiểm tra tư trang, cũng như sử dụng vũ lực để buộc khán giả rời khỏi buổi diễn. Tuy nhiên, đơn vị tổ chức của hai buổi diễn, SuperDome, đã phủ nhận những cáo buộc này.[4]

Philippines[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian bán vé của buổi diễn tại Manila đã được lùi lại để thống nhất giá vé và sơ đồ chỗ ngồi. Một buổi diễn thứ hai đã được bổ sung do nhu cầu quá lớn. EXO cũng đã trở thành nghệ sĩ K-Pop đầu tiên từng tổ chức hai chuyến lưu diễn liên tiếp tại Philippines.

Bắc Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 tháng 12 năm 2015, My Music Taste công bố sẽ tổ chức năm buổi diễn tại Bắc Mỹ và khán giả sẽ là người bình chọn địa điểm tổ chức.[5] Sau khi thời gian bình chọn kết thúc, nhiều khán giả đã chỉ ra những điểm bất thường trong quá trình bình chọn, như việc số phiếu bầu cho một số thành phố tăng vọt vào phút chót nhờ những tài khoản được cho là giả mạo, và cho rằng đã xảy ra gian lận. My Music Taste cho biết mặc dù có thể đã xảy ra gian lận, việc lựa chọn địa điểm tổ chức vẫn thuộc quyền quyết định của họ và phủ nhận các cáo buộc lừa đảo.[6]

Ngày 24 tháng 12 năm 2015, thành viên Lay được thông báo là sẽ không tham gia cả năm buổi diễn do các hoạt động của anh tại Trung Quốc.[7] Ngày 9 tháng 2 năm 2016, thành viên Kai được thông báo là sẽ không tham gia buổi diễn tại Dallas do vấn đề về thị thực.[8]

Sau khi các buổi diễn kết thúc, một số khán giả Hàn Quốc cáo buộc đơn vị tổ chức đã phân biệt đối xử và có những hành động không phù hợp với họ như kiểm tra tư trang, khám xét quần áo, tịch thu tài sản cá nhân và ép họ rời khỏi buổi diễn. My Music Taste một lần nữa phủ nhận mọi cáo buộc đồng thời cảnh báo sẽ điều tra và xử lý các hành vi vu khống.[9]

Danh sách tiết mục[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (Remix) (KR)
  • History (Remix) (KR/CH)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (KR)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • EXODUS (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (KR)
  • 3.6.5 (KR/CH)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (KR)

Ment

  • Beat Burger Remix Medley (KR)
  • Full Moon (KR)
  • Machine (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out the Beast (KR)
  • Run (KR)

VCR #4 - VCR #5 - (Call Me Baby Preview)

  • Dubstep (KR)(Chỉ trong các đêm diễn thứ 3, 4, 5)
  • 으르렁 (Growl) (Stage Version) (KR)
  • 늑대와 미녀 (Wolf) (Stage Version) (KR)

Ment

  • MAMA (KR/CH)

Encore VCR

  • 약속 (EXO, 2014) (KR)

Ment

  • Thunder (KR)(Chỉ trong các đêm diễn thứ 3, 4, 5)
  • 너의 세상으로 (Into Your World) (KR)
Trung Quốc

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (Remix) (KR)
  • History (Remix) (KR/CH)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (CH)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • EXODUS (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (CH)
  • 3.6.5 (KR/CH)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (CH)

Ment

  • Full Moon (KR)
  • Machine (Remix) (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out the Beast (Remix) (KR)
  • Run (Remix) (KR)
  • Call Me Baby (CH)
  • Dubstep (KR)(chỉ diễn ở Macau, Nam Kinh, Đại Liên)
  • Love Me Right (CH)(không diễn ở Thượng Hải)
  • 으르렁 (Growl) (Stage Version) (CH)
  • 늑대와 미녀 (Wolf) (Stage Version) (KR)(chỉ diễn ở Thượng Hải)

Ment

  • MAMA (KR/CH)(không diễn ở Nam Kinh, Đại Liên)

Encore VCR

  • 약속 (EXO, 2014) (CH)(không diễn ở Đại Liên)
  • Sing For You (KR)(chỉ diễn ở Đại Liên)

Ment

  • 너의 세상으로 (Into Your World) (KR)(không diễn ở Đại Liên)
  • Unfair (KR)(chỉ diễn ở Đại Liên)
Đài Loan

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (Remix) (KR)
  • History (Remix) (KR/CH)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (CH)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • Exodus (KR)
  • Love Me Right (KR)

VCR #3

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (KR)
  • 3.6.5 (KR/CH)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (CH)

Ment

  • Full Moon (KR)
  • Machine (Remix) (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out the Beast (Remix) (KR)
  • Run (Remix) (KR)
  • Call Me Baby (CH)
  • 늑대와 미녀 (Wolf) (Stage Version) (KR)
  • 으르렁 (Growl) (Stage Version) (CH)

Ment

  • MAMA (KR/CH)

Encore VCR

  • 약속 (EXO, 2014) (CH)

Ment

  • 너의 세상으로 (Into Your World) (KR)
Thái Lan

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (Remix) (KR)
  • History (Remix) (KR/CH)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (KR)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • EXODUS (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (KR)
  • 3.6.5 (KR/CH)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (CH)

Ment

  • Full Moon (KR)
  • Machine (Remix) (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out The Beast (Remix) (KR)
  • Run (Remix) (KR)
  • Call Me Baby (KR)
  • Love Me Right (KR)
  • 으르렁 (Growl) (Stage Version) (CH)

Ment

  • MAMA (KR/CH)

Encore VCR

  • 약속 (EXO, 2014) (KR)

Ment

  • 너의 세상으로 (Into Your World) (KR)
Hồng Kông

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (Remix) (KR)
  • History (Remix) (KR/CH)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (CH)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • Exodus (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (KR)
  • 3.6.5 (KR/CH)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (CH)

Ment

  • Full Moon (KR)
  • Machine (Remix) (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out the Beast (Remix) (KR)
  • Run (Remix) (KR)
  • Call Me Baby (CH)
  • Love Me Right (CH)
  • 으르렁 (Growl) (Stage Version) (CH)

Ment

  • MAMA (KR/CH)

Encore VCR

  • 약속 (EXO, 2014) (KR)

Ment

  • 너의 세상으로 (Into Your World) (CH)
Nhật Bản

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (Remix) (KR)
  • History (Remix) (KR)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (KR)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • Exodus (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (KR)
  • 3.6.5 (KR)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (KR)

Ment

  • Full Moon (KR)
  • Machine (Remix) (KR)
  • Drop That (JP)
  • Let Out the Beast (Remix) (KR)
  • Run (Remix) (KR)
  • Call Me Baby (KR)
  • Love Me Right (JP)
  • 으르렁 (Growl) (Stage Version) (KR)

Encore VCR

  • 약속 (EXO, 2014) (KR)

Ment

  • 너의 세상으로 (Into Your World) (KR)
Singapore

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (KR)
  • History (KR/CH)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (KR)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • EXODUS (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3 (Coffee Shop)

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (CH)
  • 3.6.5 (KR-CH-KR)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (CH)
  • Full Moon (KR)
  • Machine (Remix) (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out the Beast (Remix) (KR)
  • Run (Remix) (KR)

VCR #4

  • Call Me Baby (KR)
  • Dubstep Intro (KR)
  • 으르렁 (Growl) (CH)

Ment

  • Love Me Right (KR)

VCR #5 (Promise)

  • Sing For You (KR)

Ending Ment

  • Unfair (KR)
  • 너의 세상으로 (Into Your World) (KR)
Philippines

Opening VCR (The EXO'luXion) -

  • 중독 (Overdose) (Remix) (KR)
  • History (Remix) (KR)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (KR)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • Exodus (KR)

VCR #3

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (KR)
  • 3.6.5 (KR)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (KR)

Ment

  • Full Moon (KR)
  • Machine (Remix) (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out the Beast (Remix) (KR)
  • Run (Remix) (KR)

VCR #4

  • Call Me Baby
  • 으르렁 (Growl) (Stage Version) (KR)

Ment

  • Love Me Right (KR)

VCR #5

  • Sing For You (KR)

Ending Ment

  • Unfair (KR)
Hoa Kỳ & Canada

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (KR)
  • History (KR)
  • MAMA (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (KR)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • EXODUS (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3 (Coffee Shop)

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (KR)
  • 3.6.5 (KR)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (KR)

Ment

  • Full Moon (KR)
  • Machine (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out the Beast (KR)
  • Run (KR)

VCR #4

  • Call Me Baby (KR)
  • Dubstep Intro (KR)
  • 으르렁 (Growl) (KR)

Ment

  • Love Me Right (KR)

VCR #5 (Promise)

  • Sing For You (KR)

Ending Ment

  • Unfair (KR)
Indonesia

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (KR)
  • History (KR)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (KR)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • EXODUS (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3 (Coffee Shop)

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (KR)
  • 3.6.5 (KR)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (KR)

Ment

  • Full Moon (KR)
  • Machine (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out the Beast (KR)
  • Run (KR)

VCR #4

  • Call Me Baby (KR)
  • Dubstep Intro (KR)
  • 으르렁 (Growl) (KR)

Ment

  • Love Me Right (KR)

VCR #5 (Promise)

  • Sing For You (KR)

Ending Ment

  • Unfair (KR)
Malaysia

Opening VCR (The EXO'luXion)

  • 중독 (Overdose) (KR)
  • History (KR/CH)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (KR)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • EXODUS (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3 (Coffee Shop)

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (CH)
  • 3.6.5 (KR)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (CH)

Ment

  • Full Moon (KR)
  • Machine (KR)
  • Drop That (KR)
  • Let Out the Beast (KR)
  • Run (KR)

VCR #4

  • Call Me Baby (KR)
  • Dubstep Intro (KR)
  • 으르렁 (Growl) (Extended Version) (CH)

Ment

  • Love Me Right (KR)

VCR #5 (Promise)

  • Sing For You (KR)

Ending Ment

  • Unfair (KR)
Hàn Quốc (Encore Show)

Opening VCR (The EXO'luXion dot)

  • 중독 (Overdose) (KR)
  • History (KR/CH)
  • El Dorado (KR)

Ment

  • 나비소녀 (Don't Go) (KR)
  • Playboy (KR)
  • 인어의 눈물 (Baby, Don't Cry) (KR)
  • My Answer (KR)

VCR #2 (My Turn to Cry)

  • The Star (KR)
  • EXODUS (KR)
  • Hurt (KR)

VCR #3 (Coffee Shop)

  • 피터팬 (Peter Pan) (KR)
  • XOXO (KR)
  • Lucky (KR)
  • 3.6.5 (KR)

Ment

  • Christmas Day (KR)
  • 첫 눈 (First Snow) (KR)
  • 12월의 기적 (Miracles in December) (KR)

Ment

  • Full Moon (Extended Version) (KR)
  • Machine (KR)
  • Drop That (Extended Version) (KR)
  • Let Out the Beast (Extended Version) (KR)
  • Run (Extended Version) (KR)

VCR #4

  • Call Me Baby (KR)
  • 으르렁 (Growl) (Extended Version) (KR)

Ment

  • Love Me Right (KR)

VCR #5 (Tour Highlights)

  • Girlfriend (KR)
  • Unfair (KR)

Ending Ment

  • Sing For You (KR)
  • Promise Encore (Ngày cuối)

Danh sách buổi diễn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm Số vé được mua Doanh thu
Châu Á
7 tháng 3 năm 2015 Seoul Hàn Quốc Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic 67.040 (100%)[10] $7.304.955[11]
8 tháng 3 năm 2015
13 tháng 3 năm 2015
14 tháng 3 năm 2015
15 tháng 3 năm 2015
30 tháng 5 năm 2015 Thượng Hải Trung Quốc Mercedes-Benz Arena[12] 21.248 (100%)[11] $2.703.158[11]
31 tháng 5 năm 2015
12 tháng 6 năm 2015 Đài Bắc Đài Loan Nhà thi đấu Đài Bắc[13] 23.180 (100%)[11] $2.891.568[11]
13 tháng 6 năm 2015
20 tháng 6 năm 2015 Bangkok Thái Lan Impact Arena[14] 27.476 (100%)[11] $3.403.074[11]
21 tháng 6 năm 2015
18 tháng 7 năm 2015 Bắc Kinh Trung Quốc Trung tâm MasterCard[15] 23.512 (100%)[11] $2.993.100[11]
19 tháng 7 năm 2015
1 tháng 8 năm 2015 Thành Đô Trung tâm Thể thao Thành Đô[16] 16.318 (100%)[17] $1.865.279[11]
16 tháng 8 năm 2015 Xích Liệp Giác Hồng Kông AsiaWorld–Arena[18] 27.308 (100%)[11] $3.532.241[11]
17 tháng 8 năm 2015
22 tháng 8 năm 2015 Tây An Trung Quốc Sân vận động tỉnh Thiểm Tây[19] 13.759 (100%)[11] $1.572.032[11]
12 tháng 9 năm 2015 Trùng Khánh Trung tâm Thể thao Olympic Trùng Khánh[20] 15.342 (100%)[11] $1.752.911[11]
17 tháng 10 năm 2015 Quảng Châu Nhà thi đấu Thể thao Quốc tế Quảng Châu[21] 12.373 (100%)[11] $1.571.432[11]
31 tháng 10 năm 2015 Fukuoka Nhật Bản Marine Messe Fukuoka[22] 23.896 (100%)[11] $2.680.025[11]
1 tháng 11 năm 2015
6 tháng 11 năm 2015 Tokyo Tokyo Dome[23] 147.382 (100%)[11] $12.689.900[11]
7 tháng 11 năm 2015
8 tháng 11 năm 2015
13 tháng 11 năm 2015 Osaka Osaka Dome[24] 134.830 (100%)[11] $11.609.370[11]
14 tháng 11 năm 2015
15 tháng 11 năm 2015
21 tháng 11 năm 2015 Ma Cao Trung Quốc Cotai Arena[25] 13.108 (100%)[11] $1.702.618[11]
12 tháng 12 năm 2015 Nam Kinh Trung tâm Thể thao Olympic Nam Kinh[26] 11.612 (100%)[27] $1.475.187[11]
9 tháng 1 năm 2016 Kallang Singapore Sân vận động trong nhà Singapore[28] 16.344 (100%)[11] $2.209.904[11]
10 tháng 1 năm 2016
23 tháng 1 năm 2016 Manila Philippines Mall of Asia Arena[29] 20.056 (100%)[11] $2.355.525[11]
24 tháng 1 năm 2016
Bắc Mỹ
10 tháng 2 năm 2016 Dallas Mỹ Verizon Theatre 6.284 (99%) $924.841
12 tháng 2 năm 2016 Vancouver Canada Thunderbird Arena 7.842 (97%) $1.120.406
14 tháng 2 năm 2016 Los Angeles Mỹ Los Angeles Memorial Sports Arena 12.998 (100%) $1.991.469
19 tháng 2 năm 2016 Chicago Rosemont Theatre 4.394 (100%) $678.112
21 tháng 2 năm 2016 Newark Trung tâm Prudential 9.919 (100%)[30] $1.418.705[30]
Châu Á
27 tháng 2 năm 2016 Jakarta Indonesia Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia 15.284 (100%) $1.941.237
5 tháng 3 năm 2016 Đại Liên Trung Quốc Trung tâm Thể thao Đại Liên[31] 15.702 (100%) $1.790.928
12 tháng 3 năm 2016 Kuala Lumpur Malaysia Sân vận động Merdeka[32] 15.415 (100%) $1.883.311
18 tháng 3 năm 2016 Seoul Hàn Quốc Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic 42.165 (100%) $4.683.664
19 tháng 3 năm 2016
20 tháng 3 năm 2016
Tổng cộng 742.856 (99,48%) $81.279.361

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tao's leaving EXO official! SM Entertainment lawsuit seemingly confirms exit after studio news and solo album release”. Hollywood Take. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ “Tickets for EXO PLANET #2 - The EXO'luXion”. SMTOWN Facebook Page. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “EXO adds another Seoul concert date for "The EXO'luXion" due to approaching comeback”. Koreaboo. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ “Taiwanese EXO-Ls accuse security guards of sexual harassment at concert”. Koreaboo. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “EXO Are Coming To North America And YOU Get To Decide Which Cities They Visit”. Kpop Starz. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.[liên kết hỏng]
  6. ^ “My Music Taste to Issue Refunds for Tastes”. My Music Taste Facebook Page. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ “Lay to not be part of EXO's North American tour + changed concert dates”. allkpop. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ “EXO's Kai Unable to Join Concert Due to Visa Issues”. Soompi. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
  9. ^ “MyMusicTaste Counters Discrimination Charges At EXO's North American Tour Stops”. Kpop Starz. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.[liên kết hỏng]
  10. ^ “EXO PLANET #2 – The EXO'luXion – in SEOUL ended in great success!”. EXO PLANET #2 – The EXO’luXion Facebook Page. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae “EXO PLANET #2 – The EXO'luXion World Tour”. EXO PLANET #2 – The EXO’luXion Facebook Page.
  12. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in SHANGHAI”. Damai. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  13. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in TAIPEI”. Taipei Arena Facebook Page. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
  14. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in BANGKOK”. All Ticket Thailand. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
  15. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in BEIJING”. EXO-K Official Website. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  16. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in CHENGDU”. Damai. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
  17. ^ “EXO PLANET #2 – The EXO'luXion – in CHENGDU ended in great success!”. EXO PLANET #2 – The EXO’luXion Facebook Page. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  18. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in HONG KONG”. Asiaworld-Expo. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
  19. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in XI'AN”. Damai. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
  20. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in CHONGQING”. Damai. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
  21. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in GUANGZHOU”. Damai. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  22. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in FUKUOKA”. Kyodo West. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
  23. ^ “EXO EXO first arrives at Tokyo Dome in November”. Tokyo Dome. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015.
  24. ^ “EXO in the Osaka Dome in November”. Osaka Dome. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
  25. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in MACAO”. Venetian Macao. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2015.
  26. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in NANJING”. Damai. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015.[liên kết hỏng]
  27. ^ “EXO PLANET #2 – The EXO'luXion – in NANJING ended in great success!”. EXO PLANET #2 – The EXO’luXion Facebook Page. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  28. ^ “K-pop boyband EXO march on despite recent 'hardship'. The Straits Time. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.
  29. ^ “EXO FROM. EXOPLANET #2 - The EXO'luXion in MANILA”. Manila Buletin. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.
  30. ^ a b “Billboard Boxscore:: Current Scores”. Billboard. ngày 21 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016.
  31. ^ “The EXO'luXion in DALIAN”. 517piao.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2015.[liên kết hỏng]
  32. ^ “EXO rocked the crowd at Stadium Merdeka”. Star2.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.