Fabián Ruiz Peña
![]() Fabián với Tây Ban Nha năm 2019 | ||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Fabián Ruiz Peña | |||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 3 tháng 4, 1996 | |||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Los Palacios y Villafranca, Tây Ban Nha | |||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in)[1] | |||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | |||||||||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Paris Saint-Germain | |||||||||||||||||||||
Số áo | 8 | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||
La Unión Los Palacios | ||||||||||||||||||||||
2004–2014 | Real Betis | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||
2014–2016 | Real Betis B | 23 | (2) | |||||||||||||||||||
2014–2018 | Real Betis | 56 | (3) | |||||||||||||||||||
2017 | → Elche (mượn) | 18 | (1) | |||||||||||||||||||
2018–2022 | Napoli | 125 | (18) | |||||||||||||||||||
2022– | Paris Saint-Germain | 6 | (0) | |||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||
2015 | Tây Ban Nha U19 | 2 | (0) | |||||||||||||||||||
2017–2019 | Tây Ban Nha U21 | 14 | (5) | |||||||||||||||||||
2019– | Tây Ban Nha | 18 | (1) | |||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 21 tháng 10 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 18 tháng 6 năm 2023 |
Fabián Ruiz Peña (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [faˈβjan rwiθ ˈpeɲa]; sinh ngày 3 tháng 4 năm 1996), hay gọi là Fabián , là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ Paris Saint-Germain ở Ligue 1 và đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Real Betis[sửa | sửa mã nguồn]
Những năm đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Sinh ra ở Los Palacios y Villafranca, Seville, Andalusia, Fabián gia nhập đội trẻ Real Betis khi mới 8 tuổi vào năm 2004, sau khi bắt đầu sự nghiệp tại EF La Unión de Los Palacios.[2] Anh được lên đội vào tháng 7 năm 2014,[3] và có trận ra mắt câu lạc bộ ngày 21 tháng 9, vào sân thay người ở hiệp hai trong trận thua 4–1 trước Marbella ở Segunda División B.[4]
Fabián chơi trận đầu tiên với tư cách chuyên nghiệp vào ngày 16 tháng 12, thay cho Xavi Torres ở phút thứ 51 trong chiến thắng 1–0 trước Lugo. Anh đã có 6 lần ra sân trong mùa giải này, khi đội bóng của anh được thăng hạng La Liga.[cần dẫn nguồn]
Fabián có trận ra mắt trong đội hình chính của người Tây Ban Nha vào ngày 23 tháng 8 năm 2015, vào sân thay cho Alfred N'Diaye trong trận hòa 1-1 trên sân nhà trước Villarreal.[5]
Cho mượn tại Elche[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 23 tháng 12 năm 2016, Fabián gia hạn hợp đồng cho đến năm 2019 và ngay lập tức được Elche cho mượn ở Segunda División. Anh ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên vào ngày 17 tháng 3 năm 2017, ghi bàn đầu tiên trong chiến thắng 3–1 trên sân khách trước Gimnàstic de Tarragona.[cần dẫn nguồn]
Fabián đã đóng góp 8 lần ra sân cho Elche và chứng kiến đội bóng xuống hạng.[cần dẫn nguồn]
Trở lại Real Betis[sửa | sửa mã nguồn]
Khi trở lại, Fabián thường xuyên đá chính dưới thời tân HLV Quique Setién, anh ghi bàn thắng đầu tiên ở La Liga vào ngày 25 tháng 9 năm 2017 trong chiến thắng 4–0 trên sân nhà trước Levante UD.[cần dẫn nguồn] Ngày 31 tháng 1 sau đó, anh gia hạn hợp đồng đến năm 2023, với điều khoản phá vỡ giao kèo là 30 triệu euro.[6]
Ngày 30 tháng 4 năm 2018, Fabián ghi bàn thắng quyết định cho Real Betis khi họ đảm bảo suất dự UEFA Europa League mùa giải 2018–19 sau chiến thắng 2-1 trên sân nhà trước Málaga.[7]
Napoli[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 5 tháng 7 năm 2018, Fabián ký hợp đồng Napoli có thời hạn 5 năm được cho là đã trả điều khoản mua đứt 30 triệu euro cho Real Betis.[8][9] Anh có trận ra mắt vào ngày 16 tháng 9 trong trận vòng bảng Champions League gặp Red Star Belgrade, chơi trọn vẹn 90 phút trong trận hòa không bàn thắng. 10 ngày sau, anh có trận ra mắt ở Serie A gặp Parma, chiến thắng với 3–0 tại Stadio San Paolo.[10]
Paris Saint-Germain[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 30 tháng 8 năm 2022, Fabián ký hợp đồng câu lạc bộ Paris Saint-Germain ở Ligue 1 có thời hạn 5 năm.[11] Anh đã có trận ra mắt trong vai trò dự bị và được tung vào sân ở phút thứ 62 thay cho Marco Verratti trong chiến thắng 1–0 trước Brest tại Parc des Princes ngày 10 tháng 9.[12]
Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Fabián được HLV Luis Enrique gọi lên đội tuyển vào ngày 15 tháng 3 năm 2019, chơi hai trận đấu ở vòng loại UEFA Euro 2020 gặp Na Uy và Malta.[13]
Anh có trận ra mắt đầu tiên vào ngày 7 tháng 6 năm 2019 trong trận đấu ở vòng loại Euro 2020 gặp Quần đảo Faroe, vào sân thay cho Isco ở phút thứ 74.[14]
Vào ngày 24 tháng 5 năm 2021, Fabián được đưa vào danh sách 24 cầu thủ trong đội tuyển tham dự ở UEFA Euro 2020.[15]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 21 tháng 10 năm 2022[16]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Real Betis B | 2014–15 | Segunda División B | 19 | 1 | — | — | — | 19 | 1 | |||
2015–16 | Segunda División B | 4 | 2 | — | — | — | 4 | 2 | ||||
Tổng cộng | 23 | 3 | — | — | — | 23 | 3 | |||||
Real Betis | 2014–15 | Segunda División | 6 | 0 | 0 | 0 | — | — | 6 | 0 | ||
2015–16 | La Liga | 12 | 0 | 2 | 0 | — | — | 14 | 0 | |||
2016–17 | La Liga | 4 | 0 | 1 | 0 | — | — | 5 | 0 | |||
2017–18 | La Liga | 34 | 3 | 1 | 0 | — | — | 35 | 3 | |||
Tổng cộng | 56 | 3 | 4 | 0 | — | — | 60 | 3 | ||||
Elche (mượn) | 2016–17 | Segunda División | 18 | 1 | — | — | — | 18 | 1 | |||
Napoli | 2018–19 | Serie A | 27 | 5 | 2 | 1 | 11 | 1 | — | 40 | 7 | |
2019–20 | Serie A | 33 | 3 | 5 | 1 | 8 | 0 | — | 46 | 4 | ||
2020–21 | Serie A | 33 | 3 | 1 | 0 | 8 | 1 | 0 | 0 | 42 | 4 | |
2021–22 | Serie A | 32 | 7 | 1 | 0 | 5 | 0 | — | 38 | 7 | ||
Tổng cộng | 125 | 18 | 9 | 2 | 32 | 2 | 0 | 0 | 166 | 22 | ||
Paris Saint-Germain | 2022–23 | Ligue 1 | 6 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | — | 9 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 228 | 25 | 13 | 2 | 35 | 2 | 0 | 0 | 276 | 29 |
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 18 tháng 6 năm 2023[17]
Đội tuyển | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2019 | 6 | 1 |
2020 | 3 | 0 | |
2021 | 6 | 0 | |
2023 | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 18 | 1 |
- Tính đến 28 tháng 6 năm 2021[17]
Số | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ngày 18 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Metropolitano, Madrid, Tây Ban Nha | ![]() |
1–0 | 5–0 | Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng F) |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Real Betis
- Segunda División: 2014–15
Napoli
Paris Saint Germain[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
U-21 Tây Ban Nha
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Cá nhân
- Cầu thủ của giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu: 2019
- Đội hình tiêu biểu giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu: 2019[20]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Fabián Ruiz” (bằng tiếng Ý). S.S.C Napoli. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Fabián sigue quemando etapas rumbo a la elite” [Fabián keeps on skipping stages towards the elite] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Estadio Deportivo. ngày 20 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Fabián y Gavi, dos palaciegos en el futuro del Betis” [Fabián and Gavi, two Palaciegos in Betis' future] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cuenta con la Cantera. ngày 16 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
- ^ “El Marbella golea a domicilio al Betis B” [Marbella thrashes Betis B away from home] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario Sur. ngày 21 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Rubén Castro llega justo a tiempo” [Rubén Castro arrives just in time] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. ngày 24 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.
- ^ “El Betis hace oficial la renovación de Fabián Ruiz hasta 2023” [Betis turn official the renewal of Fabián Ruiz until 2023] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. ngày 31 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Betis qualify for the Europa League with win over Malaga”. Marca. ngày 30 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Napoli Confirm Signing of Real Betis Talent Fabian Ruiz on Long Term Contract”. Sports Illustrated. ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Official: Napoli pay Ruiz clause”. Football Italia. ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Fabian Ruiz, l'esordio al San Paolo: prestazione brillante e priva di errori” [Fabián Ruiz, debut at the San Paolo: brilliant performance and devoid of errors] (bằng tiếng Ý). Napoli Calcio Live. ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Fabián Ruiz signs five-year deal with Paris Saint-Germain”. Paris Saint-Germain F.C. ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- ^ “First appearance for Fabian Ruiz”. Paris Saint-Germain F.C. ngày 10 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2022.
- ^ “OFFICIAL | Call-up for the first two EURO Qualifier matches”. SeFutbol. ngày 15 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Faroe Islands v Spain game report”. UEFA. ngày 7 tháng 6 năm 2019.
- ^ Braidwood, Jamie (ngày 24 tháng 5 năm 2021). “Euro 2020 news LIVE: Sergio Ramos left out of Spain squad plus latest before England announcement”. The Independent. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021.
- ^ Fabián tại Soccerway. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b “Fabián Ruiz”. European Football. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Coppa: Napoli beat Juventus on penalties”. Football Italia. ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Spain U21 2–1 Germany U21”. ngày 30 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Official Under-21 Team of the Tournament”. UEFA. ngày 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Fabián Ruiz Peña. |
- Fabián tại BDFutbol
- Bản mẫu:Futbolme
- Fabián Ruiz Peña tại National-Football-Teams.com
- Fabián Ruiz Peña trên Twitter
- Fabián Ruiz Peña trên Instagram
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Real Betis
- Cầu thủ bóng đá S.S.C. Napoli
- Cầu thủ bóng đá Paris Saint-Germain F.C.
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha
- Nhân vật còn sống
- Sinh năm 1993
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha ở nước ngoài