Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2014
![]() Lần thứ 4 Năm 2014 | |
![]() | |
![]() | |
---|---|
Khu vực | Toàn cầu |
Địa điểm | ![]() ![]() ![]() |
Thời gian | 18 tháng 9 – 19 tháng 10 |
Quản lý | Riot Games |
Cấp giải đấu | Quốc tế |
Thể thức thi đấu | Các đội sẽ chia bảng và thi đấu theo thể thức hai lượt đi và về. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ đi tiếp vào vòng knock-out. |
Phiên bản áp dụng | 4.14 |
Nơi tổ chức | 5 (tại 4 thành phố chủ nhà)
|
Số đội | 16 |
Tổng giải thưởng | $2.130.000 USD |
Ca khúc chủ đề | |
(ft. Imagine Dragons)[1] | |
Thứ hạng chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Trang chủ | |
https://watch.lolesports.com | |
Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2014 (tiếng Anh: 2014 League of Legends World Championship) là Giải vô địch thế giới lần thứ tư của Liên Minh Huyền Thoại được tổ chức từ ngày 18/9 đến ngày 19/10/2014, diễn ra tại Đài Bắc, Singapore và Seoul, với trận chung kết diễn ra tại Sân vận động World Cup Seoul ở Seoul, Hàn Quốc.[2] 16 đội đủ điều kiện gồm các nhà vô địch của giải đấu cao nhất khu vực và các đội chiến thắng các vòng loại khu vực. Các trận đấu được phát trực tiếp trên Twitch và Azubu bằng nhiều ngôn ngữ và trận chung kết được phát sóng trực tiếp trên ESPN3.
Vòng bảng bắt đầu vào ngày 18/9 tại Trung tâm Thể thao Đại học Quốc gia Đài Loan, Đài Bắc và kết thúc vào ngày 28/9 Singapore EXPO, Singapore qua đó xác định 8 đội tiến vào vòng loại.[3] Vòng loại bắt đầu vào ngày 3/10 tại Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Busan, Busan, Hàn Quốc và kết thúc vào ngày 19/10 với trận chung kết được tổ chức tại Sân vận động World Cup 45.000 chỗ ngồi,[4][5] nơi đội Hàn Quốc Samsung Galaxy White đã đánh bại đội tuyển Trung Quốc Star Horn Royal Club để trở thành nhà vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2014.[6][7][8]
Ban nhạc Mỹ nổi tiếng Imagine Dragons đã biểu diễn bài hát chủ đề của giải đấu - "Warriors",[9] tại lễ khai mạc trận chung kết hoành tráng diễn ra tại Hàn Quốc.[10]
Các trận đấu của Giải vô địch thế giới 2014 đã được phát trực tiếp bởi 40 đối tác phát sóng và được phát bằng 19 thứ tiếng. Trận chung kết được theo dõi bởi 27 triệu người, với đỉnh điểm lên tới hơn 11 triệu người xem cùng lúc.
Đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội sau đủ điều kiện tham gia vòng bảng của giải đấu:[11]
Khu vực | Liên đoàn | Điều kiện | Đội tuyển | ID | Nhóm hạt giống | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | LCK | Điểm tích lũy #1 | ![]() |
SSB | 1 | ||
Điểm tích lũy #2 | ![]() |
SSW | 2 | ||||
Chiến thắng vòng loại khu vực | ![]() |
NWS | |||||
Trung Quốc | LPL | Vòng loại khu vực #1 | ![]() |
EDG | 1 | ||
Vòng loại khu vực #2 | ![]() |
SHR | 2 | ||||
Vòng loại khu vực #3 | ![]() |
OMG | |||||
Châu Âu | EU LCS | Vô địch khu vực mùa hè | ![]() |
ALL | 1 | ||
Á quân khu vực mùa hè | ![]() |
FNC | 2 | ||||
Hạng 3 khu vực mùa hè | ![]() |
SK | 3 | ||||
North America | NA LCS | Vô địch khu vực mùa hè | ![]() |
TSM | 1 | ||
Á quân khu vực mùa hè | ![]() |
C9 | 2 | ||||
Hạng 3 khu vực mùa hè | ![]() |
LMQ | 3 | ||||
TW/HK/MO & SEA | GPL | Vô địch khu vực mùa hè | ![]() |
TPA | 2 | ||
Chiến thắng vòng loại khu vực | ![]() |
AHQ | |||||
Wildcard | Brazil | CBLol | IWCT | CBLol Chiến thắng vòng loại khu vực ►IWCT PAX 2014 Vô địch |
![]() |
KBM | 3 |
Turkey | TCL | TCL Chiến thắng vòng loại khu vực ►IWCT Gamescom 2014 Vô địch |
![]() |
DP | 3 |
Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Đài Bắc, Singapore, Busan và Seoul là 4 địa điểm chủ nhà tổ chức giải đấu.
![]() |
![]() |
![]() | ||
---|---|---|---|---|
Busan | Seoul | |||
Vòng bảng - Bảng A & B | Vòng bảng - Bảng C & D | Tứ kết | Bán kết | Chung kết |
National Taiwan University Sports Center | Singapore EXPO | Trung tâm BEXCO | Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic | Sân vận động World Cup Seoul |
Sức chứa: 4.200 | Sức chứa: 16.000 | Sức chưa: 4.002 | Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 66.704 |
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
- Thể thức thi đấu: vòng tròn 2 lượt & Bo1, 2 đội đứng đầu mỗi bảng (tổng cộng 8 đội) sẽ đi tiếp vào vòng loại.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
# | Đội | Kết quả | ~ | SHR | TSM | SK | TPA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
5-1 | SHR | ~ | 1-1 | 2-0 | 2-0 | |
2 | ![]() |
4-2 | TSM | 1-1 | ~ | 1-1 | 2-0 | |
3 | ![]() |
2-4 | SK | 0-2 | 1-1 | ~ | 1-1 | |
4 | ![]() |
1-5 | TPA | 0-2 | 0-2 | 1-1 | ~ |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
# | Đội | Kết quả | ~ | SSB | OMG | FNC | LMQ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
5-1 | SSB | ~ | 2-0 | 1-1 | 2-0 | |
2 | ![]() |
3-3 | OMG | 0-2 | ~ | 2-0 | 1-1 | |
3 | ![]() |
2-4 | FNC | 1-1 | 0-2 | ~ | 1-1 | |
![]() |
2-4 | LMQ | 0-2 | 1-1 | 1-1 | ~ |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
# | Đội | Kết quả | ~ | NWS | C9 | ALL | KBM | Tie-Break | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4-2 | NWS | ~ | 1-1 | 1-1 | 2-0 | Thắng | |
2 | ![]() |
4-2 | C9 | 1-1 | ~ | 1-1 | 2-0 | Bại | |
3 | ![]() |
3-3 | ALL | 1-1 | 1-1 | ~ | 1-1 | ||
4 | ![]() |
1-5 | KBM | 0-2 | 0-2 | 1-1 | ~ |
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
2014-10-03 – Busan[a] | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
2014-10-11 – Seoul[b] | ||||||||||
![]() |
3 | |||||||||
![]() |
3 | |||||||||
2014-10-04 – Busan | ||||||||||
![]() |
0 | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
2014-10-19 – Seoul[c] | ||||||||||
![]() |
3 | |||||||||
![]() |
3 | |||||||||
2014-10-05 – Busan | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
3 | |||||||||
2014-10-12 – Seoul | ||||||||||
![]() |
2 | |||||||||
![]() |
3 | |||||||||
2014-10-06 – Busan | ||||||||||
![]() |
2 | |||||||||
![]() |
0 | |||||||||
![]() |
3 | |||||||||
Thứ hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng | Đội | Tiền thưởng[12] |
---|---|---|
1st | ![]() |
$1,000,000 |
2nd | ![]() |
$250,000 |
3rd–4th | ![]() |
$150,000 |
![]() | ||
5–8th | ![]() |
$75,000 |
![]() | ||
![]() | ||
![]() | ||
9–11th | ![]() |
$45,000 |
![]() | ||
![]() | ||
12–13th | ![]() |
$35,000 |
![]() | ||
14–16th | ![]() |
$25,000 |
![]() | ||
![]() |
Lượng người xem và tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Khoảng 40.000 người hâm mộ đã tham dự trận chung kết giữa Samsung White và Star Horn Royal Club.[13] Ước tính đã có 288 triệu lượt xem tích lũy trong toàn bộ giải đấu.[14][15][16]
Các trận đấu của Giải vô địch thế giới 2014 đã được phát trực tiếp bởi 40 đối tác phát sóng và bằng 19 thứ tiếng. Trận chung kết được theo dõi bởi 27 triệu người, với lượng người xem đồng thời lên tới hơn 11 triệu người xem.[14][15]
Trước vòng bảng Giải vô địch thế giới diễn ra tại Đài Bắc, Dennis "Svenskeren" Johnsen của SK Gaming đã có hành động phân biệt chủng tộc khi chơi trên máy chủ Đài Loan, thiếu tôn trọng người chơi khác và đặt tên cho tài khoản của mình là "Đài Bắc Ching chong ". Johnsen đã bị phạt 2.500 đô la Mỹ và bị đình chỉ trong ba trận đầu tiên của đội trong giải đấu.[17]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ MV: “Warriors (ft. Imagine Dragons) - Worlds 2014”.
- ^ MOZUR, PAUL (ngày 19 tháng 10 năm 2014). “For South Korea, E-Sports Is National Pastime”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
- ^ “World Championship 2014 Preliminary Schedule”. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2014.
- ^ “'League of Legends' scholarship”. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014.
- ^ Magrino, Tom. “Welcome to the League of Legends 2014 World Championship!”. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Bracket”. LoL Esports. Riot Games. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Riot - World Championship 2014 - Leaguepedia - Competitive League of Legends Wiki”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014.
- ^ “League of Legends 2014 World Championship”. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Imagine Dragons teams with 'League of Legends' for $2.3m tournament - Yahoo News Singapore”. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Prepare yourself for the 2014 Worlds Final”. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014.
- ^ Jackson, Leah (ngày 8 tháng 9 năm 2015). “WORLDS 2014 GROUP STAGE SELECTION RESULTS”. LoL Esports. Riot Games. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ “League of Legends World Championships Prize Distribution - $2.13 Million USD Total”. onGamers. CBS Interactive. ngày 5 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
- ^ Tassi, Paul (ngày 19 tháng 10 năm 2015). “40,000 Korean Fans Watch SSW Win 2014 'League of Legends' World Championship”. Forbes. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b “WORLDS 2014 BY THE NUMBERS”. Riot Games. ngày 1 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
- ^ a b Gafford, Travis (ngày 1 tháng 12 năm 2014). “League of Legends 2014 World Championship Viewer Numbers (Infograph)”. onGamers. CBS Interactive. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
- ^ Dorsey, Patrick (ngày 14 tháng 12 năm 2014). “'League of Legends' ratings top NBA Finals, World Series clinchers”. ESPN. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
- ^ “League of Legends Competition Ruling: Dennis "Svenskeren" Johnsen | LoL Esports”. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2014.