Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2019
Lần thứ 9 Năm 2019 | |
Thông tin giải đấu | |
---|---|
Khu vực | Toàn cầu |
Địa điểm | Châu Âu |
Thời gian | 2 tháng 10 – 10 tháng 11 |
Quản lý | Riot Games |
Nhà tài trợ | MasterCard Alienware State Farm Secretlab Louis Vuitton Oppo Red Bull AXE |
Cấp giải đấu | Quốc tế |
Thể thức thi đấu | Thể thức thi đấu chính thức |
Phiên bản áp dụng | 9.19[1] |
Nơi tổ chức | 4 (tại 3 thành phố chủ nhà)
|
Số đội | 24 (13 Khu vực) |
Tổng giải thưởng | $2.225.000 USD[!] |
Ca khúc chủ đề | |
(ft. Cailin Russo & Chrissy Costanza)[2] | |
Thứ hạng chung cuộc | |
Vô địch | FunPlus Phoenix |
Á quân | G2 Esports |
F.MVP | FPX Gao "Tian" Tian-Liang |
Trang chủ | |
https://watch.lolesports.com | |
Phát sóng | |
Twitch | Youtube | Garena | |
Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2019 (tiếng Anh: 2019 League of Legends World Championship) là Giải vô địch thế giới lần thứ 9 của Liên Minh Huyền Thoại. Giải đấu diễn ra từ ngày 2 tháng 10 cho đến 10 tháng 11 năm 2019 tại 3 thành phố thuộc 3 quốc gia ở Châu Âu: Berlin (Đức), Madrid (Tây Ban Nha) và Paris (Pháp)[3]. 24 đội tuyển mạnh nhất từ khắp các khu vực trên thế giới quy tụ lại để tranh nhau chiếc cúp danh giá - Summoner's Cup và chức vô địch của giải đấu Liên Minh Huyền Thoại lớn nhất hành tinh.
Giải đấu được chia thành 3 giai đoạn: vòng khởi động, vòng bảng và vòng loại trực tiếp. Trong số 24 đội tham dự, 12 đội sẽ phải thi đấu tại vòng khởi động để chọn ra 4 đội cùng với 12 đội còn lại góp mặt tại vòng bảng của Sự kiện chính.
Invictus Gaming (Trung Quốc) là nhà Đương kim vô địch nhưng đã bị loại bởi nhà vô địch tương lai FunPlus Phoenix ở bán kết với tỉ số 3-1. FPX trở thành tân vương CKTG sau khi đánh bại nhà vô địch LEC G2 Esports 3-0 ở trận Chung Kết để đem về chức vô địch CKTG thứ 2 liên tiếp cho khu vực LPL (Trung Quốc). Gao "Tian" Tian-Liang được vinh danh là người chơi xuất sắc nhất trận Chung Kết (FMVP).
Thể thức thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch thế giới sẽ bao gồm 3 giai đoạn: Khởi Động, Vòng Bảng, và Vòng Loại Trực Tiếp (Tứ Kết, Bán Kết, và Chung Kết).
- Vòng Khởi Động:
12 đội tuyển được xếp vào 4 bảng đấu. Mỗi bảng đấu sẽ thi đấu Vòng Tròn Hai Lượt (mỗi đội tuyển sẽ đối đầu với các đội tuyển khác 2 lần), theo thể thức BO1
Hai đội tuyển xếp hạng cao nhất trong từng bảng sẽ được đi tiếp vào Vòng Loại Trực Tiếp Khởi Động, nơi các đội tuyển nhất bảng sẽ được bắt cặp đấu ngẫu nhiên với các đội tuyển nhì bảng, đánh theo thể thức BO5. 4 đội chiến thắng sẽ tiến vào Vòng Bảng.
- Vòng Bảng:
16 đội – bao gồm 12 đội có mặt sẵn ở Vòng Bảng, và 4 đội đi lên từ Khởi Động – sẽ được xếp vào 4 bảng. Mỗi bảng đấu cũng sẽ thi đấu Vòng Tròn Hai Lượt, theo thể thức BO1.
Hai đội tuyển xếp hạng cao nhất ở từng nhóm sẽ được đi tiếp vào giai đoạn cuối cùng của giải đấu, Vòng Loại Trực Tiếp.
- Vòng Loại Trực Tiếp:
8 đội tuyển được đi tiếp vào Vòng Loại Trực Tiếp, bao gồm Tứ Kết, Bán Kết và Chung Kết. Trong giai đoạn này, giải đấu sẽ được chuyển sang thể thức nhánh đấu loại trực tiếp với tất cả trận đấu diễn ra theo thể thức BO5. Những cặp trận đấu sẽ được quyết định bằng một buổi lễ bốc thăm trực tiếp diễn ra ngay trước ngày thi đấu đó. Đội tuyển chiến thắng trận Chung Kết sẽ trở thành Nhà Vô Địch Thế Giới Liên Minh Huyền Thoại 2019.[4]
Thời gian, địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Berlin, Đức | Madrid, Tây Ban Nha | Paris, Pháp | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
LEC Studio | Verti Music Hall | Palacio Vistalegre | AccorHotels Arena | |||
Vòng khởi động | Vòng bảng | Vòng loại | ||||
Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||
2/10 – 5/10 | 7/10 – 8/10 | 12/10 – 15/10
17/10 – 20/10 |
26/10 – 27/10 | 2/11 – 3/11 | 10/11 |
Các điểm thay đổi
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Dựa trên kết quả của 2 giải đấu MSI và Giải vô địch thế giới trong năm 2018, đội hạt giống số 3 của Khu vực Trung Quốc (LPL) sẽ bắt đầu thi đấu tại vòng bảng của Sự kiện chính thay cho đội hạt giống số 3 của Khu vực Hàn Quốc (LCK) - giờ đây sẽ phải bắt đầu thi đấu tại vòng khởi động.
- Khu vực Việt Nam (VCS) năm nay sẽ có 2 đại diện tham dự Giải vô địch thế giới [!4] do trước đó, tại MSI 2019 đại diện của Việt Nam (Phong Vũ Buffalo) là đội có thành tích tốt nhất trong Giai đoạn khởi động.
- Đội hạt giống số 1 của khu vực Bắc Mỹ (LCS) đã được xếp lên nhóm hạt giống số 1 của giải đấu thay cho đội hạt giống số 1 của khu vực Đài Loan/Hồng Kông/Ma Cao (LMS) - đã được xếp xuống nhóm hạt giống số 2.
- Tại giải đấu năm nay, mỗi đội tuyển tham dự sẽ được đăng ký tối đa 7 thành viên (5 thi đấu chính & 2 dự bị) - thay vì 6 (5 thi đấu chính & 1 dự bị) như các năm trước.
Thay đổi liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]- 2 khu vực Bắc Mỹ Latinh - Latin America North League (LLN) và Nam Mỹ Latinh - Latin America South Cup (CLS) đã hợp nhất thành khu vực Mỹ Latinh - Latin America League (LLA).
- Giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại khu vực Châu Âu - European League of Legends Championship Series (EU LCS) đã được đổi tên thành League of Legends European Championship (LEC).
- Giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại khu vực Bắc Mỹ - North America League of Legends Championship Series (NA LCS) đã được đổi tên thành League of Legends Championship Series (LCS).
- Giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại khu vực Đông Nam Á - SEA Tour (SEA) đã được đổi tên thành League of Legends SEA Tour (LST).
Điều kiện tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạt giống số 1:
- Vô địch khu vực mùa hè 2019[!1]
- Hạt giống số 2:
- Hạt giống số 3:
- Vô địch vòng loại khu vực[!3]
- Á quân vòng loại khu vực (đối với LEC)
Các đội đủ điều kiện
[sửa | sửa mã nguồn]Khu vực | Giải đấu khu vực | Điều kiện | Đội | ID | Hạt giống | Nhóm hạt giống |
---|---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu ở vòng bảng - Sự kiện chính | ||||||
Trung Quốc | LPL[LPL] | Vô địch LPL mùa hè | FunPlus Phoenix | FPX | 1 | 1 |
Điểm tích lũy cao nhất | Royal Never Give Up | RNG | 2 | 2 | ||
Vô địch vòng loại khu vực | Invictus Gaming | IG | 3 | |||
Hàn Quốc | LCK[LCK] | Vô địch LCK mùa hè | SK Telecom T1 | SKT | 1 | 1 |
Điểm tích lũy cao nhất | Griffin | GRF | 2 | 2 | ||
Châu Âu | LEC[LEC] | Vô địch LEC mùa hè | G2 Esports | G2 | 1 | 1 |
Vô địch vòng loại khu vực | Fnatic | FNC | 2 | 2 | ||
Bắc Mỹ | LCS[LCS] | Vô địch LCS mùa hè | Team Liquid | TL | 1 | 1 |
Điểm tích lũy cao nhất | Cloud9 | C9 | 2 | 2 | ||
TW/HK/MO | LMS[LMS] | Vô địch LMS mùa hè | J Team | JT | 1 | |
Điểm tích lũy cao nhất | ahq eSports Club | AHQ | 2 | |||
Việt Nam | VCS[VCS] | Vô địch VCS mùa hè | GAM Esports | GAM | 1 | |
Bắt đầu ở vòng 1 - Vòng khởi động | ||||||
Châu Âu | LEC[LEC] | Á quân vòng loại khu vực | Splyce | SPY | 3 | 1 |
Hàn Quốc | LCK[LCK] | Vô địch vòng loại khu vực | DAMWON Gaming | DWG | ||
Bắc Mỹ | LCS[LCS] | Clutch Gaming | CG | |||
TW/HK/MO | LMS[LMS] | Hong Kong Attitude | HKA | |||
Việt Nam | VCS[VCS] | Á quân VCS mùa hè | Lowkey Esports | LK | 2 | 2 |
CIS | LCL[LCL] | Vô địch khu vực mùa hè | Unicorns of Love | UOL | 1[!5] | |
Mỹ Latinh | LLA[LLA] | Isurus Gaming | ISG | |||
Thổ Nhĩ Kỳ | TCL[TCL] | Royal Youth | RYL | |||
Brazil | CBLOL[CBLOL] | Flamengo eSports | FLA | 3 | ||
Nhật Bản | LJL[LJL] | DetonatioN FocusMe | DFM | |||
Châu Đại Dương | OPL[OPL] | MAMMOTH | MMM | |||
Đông Nam Á | LST[LST] | MEGA Esports | MG |
Đội hình tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Trung Quốc (LPL)
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc (LCK)
[sửa | sửa mã nguồn]SK Telecom T1 | |||
---|---|---|---|
Vai trò | |||
Đường trên | Kim "Khan" Dong-ha | ||
Đi rừng | Kim "Clid" Tae-min | Kang "Haru" Min-seung | |
Đường giữa | Lee "Faker" Sang-hyeok | ||
Đường dưới | Park "Teddy" Jin-seong | ||
Hỗ trợ | Lee "Effort" Sang-ho | Cho "Mata" Se-hyeong | |
Huấn luyện viên |
Châu Âu (LEC)
[sửa | sửa mã nguồn]Bắc Mỹ (LCS)
[sửa | sửa mã nguồn]Đài Loan/Hồng Kông/Ma Cao (LMS)
[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam (VCS)
[sửa | sửa mã nguồn]Brazil (CBLOL)
[sửa | sửa mã nguồn]Cộng đồng các quốc gia độc lập (LCL)
[sửa | sửa mã nguồn]Thổ Nhĩ Kỳ (TCL)
[sửa | sửa mã nguồn]Nhật Bản (LJL)
[sửa | sửa mã nguồn]Mỹ Latinh (LLA)
[sửa | sửa mã nguồn]Châu Đại Dương (OPL)
[sửa | sửa mã nguồn]Đông Nam Á (LST)
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng khởi động
[sửa | sửa mã nguồn]- Địa điểm: LEC Studio, Berlin, Đức.
Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 2 - 5/10, bắt đầu từ 18:00 (UTC+7).
- Thể thức bốc thăm chia bảng:
- 12 đội được bốc ngẫu nhiên chia đều 4 bảng (A, B, C, D), mỗi bảng 3 đội.
- Thể thức thi đấu:
- Vòng tròn tính điểm 2 lượt, tất cả các trận đấu đều là Bo1 (Best of one - Thắng trước 1 trận).
- Nếu các đội có cùng hệ số thắng-thua và kết quả đối đầu, họ sẽ thi đấu thêm trận tiebreak để phân vị trí trong bảng.
- 2 đội đầu bảng sẽ đi tiếp đến vòng 2 - Vòng khởi động, đội cuối bảng bị loại (áp dụng cho tất cả các bảng).
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]A | Đội | ID | T | B | Tỉ lệ | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Clutch Gaming | CG | ||||||
2 | Unicorns Of Love | UOL | ||||||
3 | MAMMOTH | MMM |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]B | Đội | ID | T | B | Tỉ lệ | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Splyce | SPY | ||||||
2 | Isurus Gaming | ISG | ||||||
3 | DetonatioN FocusMe | DFM |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]C | Đội | ID | T | B | Tỉ lệ | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hong Kong Attitude | HKA | ||||||
2 | Lowkey Esports | LK | ||||||
3 | MEGA Esports | MG |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]D | Đội | ID | T | B | Tỉ lệ | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | DAMWON Gaming | DWG | ||||||
2 | Royal Youth | RYL | ||||||
3 | Flamengo eSports | FLA |
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 7 - 8/10, bắt đầu từ 18:00 (UTC+7).
- Thể thức chia cặp:
- 8 đội được bốc thăm ngẫu nhiên chia thành 4 cặp đấu.
- Đội đầu bảng sẽ gặp đội nhì bảng của bảng khác.
- Thể thức thi đấu:
- Tất cả các trận đấu đều là loại trực tiếp & Bo5 (Best of five - Thắng trước 3/5 trận).
- 4 đội chiến thắng sẽ tiến vào vòng bảng - Sự kiện chính.
Loại trực tiếp | Đi tiếp vào vòng bảng | |||||||
D1 | DAMWON Gaming | 3 | ||||||
DAMWON Gaming | ||||||||
C2 | Lowkey Esports | 1 | ||||||
A1 | Clutch Gaming | 3 | ||||||
Clutch Gaming | ||||||||
D2 | Royal Youth | 0 | ||||||
C1 | Hong Kong Attitude | 3 | ||||||
Hong Kong Attitude | ||||||||
B2 | Isurus Gaming | 1 | ||||||
B1 | Splyce | 3 | ||||||
Splyce | ||||||||
A2 | Unicorns Of Love | 2 | ||||||
Trận 1
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 18:00 - 7/10 (UTC+7).
Bo5 | DAMWON Gaming | Lowkey Esports | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Celebrity | |||
2 | MVP Nuclear | |||
3 | MVP ShowMaker | |||
4 | MVP Nuclear | |||
5 |
Trận 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 22:00 - 7/10 (UTC+7).
Bo5 | Clutch Gaming | Royal Youth | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Huni | |||
2 | MVP Lira | |||
3 | MVP Cody | |||
4 | ||||
5 |
Trận 3
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 18:00 - 8/10 (UTC+7).
Bo5 | Hong Kong Attitude | Isurus Gaming | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Unified | |||
2 | MVP Seiya | |||
3 | MVP 3z | |||
4 | MVP Unified | |||
5 |
Trận 4
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 23:00 - 8/10 (UTC+7).
Bo5 | Splyce | Unicorns Of Love | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Innaxe | |||
2 | MVP Humanoid | |||
3 | MVP Kobbe | |||
4 | MVP Nomanz | |||
5 | MVP Humanoid |
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]- Địa điểm: Verti Music Hall, Berlin, Đức
- Thời gian:
- Thể thức bốc thăm chia bảng:
- 16 đội được bốc ngẫu nhiên chia đều 4 bảng (A, B, C, D), mỗi bảng 4 đội.
- Các đội cùng 1 khu vực không thể cùng chung 1 bảng.
- Thể thức thi đấu:
- Vòng tròn tính điểm 2 lượt, tất cả các trận đấu đều là Bo1 (Best of one - Thắng trước 1 trận).
- Nếu các đội có cùng hệ số Thắng-Thua và kết quả đối đầu, họ sẽ thi đấu thêm trận tiebreak để phân vị trí trong bảng.
- 2 đội đầu bảng sẽ đi tiếp vào vòng loại, 2 đội cuối bảng bị loại (áp dụng cho tất cả các bảng).
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]A | Đội | ID | T | B | Tỉ lệ | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Griffin | GRF | ||||||
2 | G2 Esports | G2 | ||||||
3 | Cloud9 | C9 | ||||||
4 | Hong Kong Attitude | HKA |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]B | Đội | ID | T | B | Tỉ lệ | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | FunPlus Phoenix | FPX | ||||||
2 | Splyce | SPY | ||||||
3 | J Team | JT | ||||||
4 | GAM Esports | GAM |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]C | Đội | ID | T | B | Tỉ lệ | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | SK Telecom T1 | SKT | ||||||
2 | Fnatic | FNC | ||||||
3 | Royal Never Give Up | RNG | ||||||
4 | Clutch Gaming | CG |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]D | Đội | ID | T | B | Tỉ lệ | Kết quả | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | DAMWON Gaming | DWG | ||||||
2 | Invictus Gaming | IG | ||||||
3 | Team Liquid | TL | ||||||
4 | ahq eSports Club | AHQ |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]- Thể thức chia cặp:
- 8 đội được bốc thăm ngẫu nhiên chia thành 4 cặp đấu trên 2 nhánh.
- Đội đầu bảng sẽ gặp đội nhì bảng của bảng khác.
- Các đội của cùng một bảng sẽ ở 2 nhánh khác nhau (không thể gặp nhau cho đến trận chung kết).
- Thể thức thi đấu:
- Tất cả các trận đấu đều là Loại trực tiếp & Bo5 (Best of five - Thắng trước 3/5 trận).
- Đội chiến thắng sẽ đi tiếp vào vòng loại tiếp theo, đội thua bị loại ngay lập tức.
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Địa điểm: Palacio Vistalegre, Madrid, Tây Ban Nha.
- Đội chiến thắng sẽ tiến vào Bán Kết, đội thua bị loại.
Tứ kết 1
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 17:00 - 26 tháng 10 (UTC+7).
Bo5 | Griffin | Invictus Gaming | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP TheShy | |||
2 | MVP Rookie | |||
3 | MVP Viper | |||
4 | MVP TheShy | |||
5 |
Tứ kết 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 22:00 - 26 tháng 10 (UTC+7).
Bo5 | FunPlus Phoenix | Fnatic | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Doinb | |||
2 | MVP Lwx | |||
3 | MVP Nemesis | |||
4 | MVP Doinb | |||
5 |
Tứ kết 3
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 18:00 - 27 tháng 10 (UTC+7).
Bo5 | SK Telecom T1 | Splyce | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Effort | |||
2 | MVP Teddy | |||
3 | MVP Vizicsacsi | |||
4 | MVP Khan | |||
5 |
Tứ kết 4
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 23:00 - 27 tháng 10 (UTC+7).
Bo5 | DAMWON Gaming | G2 Esports | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Perkz | |||
2 | MVP Nuclear | |||
3 | MVP Perkz | |||
4 | MVP Jankos | |||
5 |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Địa điểm: Palacio Vistalegre, Madrid, Tây Ban Nha.
- Đội chiến thắng sẽ tiến vào Chung Kết, đội thua bị loại.
Bán kết 1
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 18:00 - 2 tháng 11 (UTC+7).
Bo5 | Invictus Gaming | FunPlus Phoenix | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Doinb | |||
2 | MVP Rookie | |||
3 | MVP Tian | |||
4 | MVP GimGoon | |||
5 |
Bán kết 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Thời gian: 18:00 - 3 tháng 11 (UTC+7).
Bo5 | G2 Esports | SK Telecom T1 | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Caps | |||
2 | MVP Clid | |||
3 | MVP Wunder | |||
4 | MVP Caps | |||
5 |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Địa điểm: AccorHotels Arena, Paris, Pháp.
- Thời gian: 19:30 - 10 tháng 11 (UTC+7).
Bo5 | G2 Esports | FunPlus Phoenix | ||
---|---|---|---|---|
1 | MVP Doinb | |||
2 | MVP Lwx | |||
3 | MVP Tian | |||
4 | ||||
5 |
Thứ hạng chung cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Xếp hạng đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]- Lưu ý: Không bao gồm các trận tiebreak.
Xếp hạng khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]- Lưu ý:
- Tỷ lệ thắng được xác định dựa trên số trận thắng so với tổng số trận đã thi đấu.
- Chiến thắng trong giai đoạn các vòng loại[?] được ưu tiên.
- Không bao gồm các trận tiebreak.
Xếp hạng | Khu vực | Giải đấu | Đội | Vòng Khởi Động | Vòng Bảng | Vòng Loại | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||
1st | Trung Quốc | LPL | 3 VB | - | - | 3 Đội 11T-7B (61,1%) |
2 Đội 6T-2B (Bo5) |
2 Đội 4T-4B (Bo5) |
1 Đội 3T-0B (Bo5) |
2nd | Châu Âu | LEC | 2 VB+1 KĐ | 1 Đội 3T-1B (75%) |
1 Đội 3T-2B (Bo5) |
3 Đội 13T-5B (72,2%) |
3 Đội 5T-7B (Bo5) |
1 Đội 3T-1B (Bo5) |
1 Đội 0T-3B (Bo5) |
3rd | Hàn Quốc | LCK | 2 VB+1 KĐ | 1 Đội 4T-0B (100%) |
1 Đội 3T-1B (Bo5) |
3 Đội 15T-3B (83,3%) |
3 Đội 5T-7B (Bo5) |
1 Đội 1T-3B (Bo5) | |
4th | Bắc Mỹ | LCS | 2 VB+1 KĐ | 1 Đội 2T-2B (50%) |
1 Đội 3T-0B (Bo5) |
3 Đội 5T-13B (27,7%) | |||
5th | TW/HK/MO | LMS | 2 VB+1 KĐ | 1 Đội 3T-1B (75%) |
1 Đội 3T-1B (Bo5) |
3 Đội 3T-15B (16,6%) | |||
6th | Việt Nam | VCS | 1 VB+1 KĐ | 1 Đội 2T-2B (50%) |
1 Đội 1T-3B (Bo5) |
1 Đội 1T-5B (16,6%) | |||
7th | CIS | LCL | 1 KĐ | 1 Đội 2T-2B (50%) |
1 Đội 2T-3B (Bo5) | ||||
8th | Mỹ Latinh | LLA | 1 KĐ | 1 Đội 2T-2B (50%) |
1 Đội 1T-3B (Bo5) | ||||
9th | Thổ Nhĩ Kỳ | TCL | 1 KĐ | 1 Đội 1T-3B (25%) |
1 Đội 0T-3B (Bo5) | ||||
10th | Châu Đại Dương | OPL | 1 KĐ | 1 Đội 2T-2B (50%) | |||||
11th | Brazil | CBLOL | 1 KĐ | 1 Đội 1T-3B (25%) | |||||
12th | Nhật Bản | LJL | 1 KĐ | 1 Đội 1T-3B (25%) | |||||
13th | Đông Nam Á | LST | 1 KĐ | 1 Đội 1T-3B (25%) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Chi tiết phiên bản cập nhật 9.19”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ MV: “Phoenix (ft. Cailin Russo and Chrissy Costanza) - Worlds 2019”.
- ^ “Thông tin về Chung kết thế giới 2019 (địa điểm và ngày thi đấu)”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Thể thức thi đấu chính thức Chung kết thế giới 2019”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tổng giải thưởng tối thiểu, Chưa kể một phần doanh thu của việc bán trang phục Quán Quân.
- ^
- ^ là hạt giống số 2 của LPL, LCK, LCS, LMS.
- ^ là hạt giống số 3 của LPL, LCK, LCS, LMS.
- ^ 1 tại Vòng khởi động và 1 tại Vòng bảng - Sự kiện chính (đã có trước đó).
- ^ Đại diện duy nhất
- ^ Tứ kết, Bán kết & Chung kết.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Worlds 2019
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Trang Chủ:
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Trung Quốc: League of Legends Pro League
- ^ Hàn Quốc: League of Legends Champions Korea
- ^
- ^
- ^ Đài Loan/Hồng Kông/Ma Cao: League of Legends Master Series
- ^ Việt Nam: Vietnam Championship Series
- ^
- ^ Mỹ Latinh: Liga Movistar Latinoamérica
- ^
- ^ Thổ Nhĩ Kỳ: Turkish Champions League
- ^ Nhật Bản: League of Legends Japan League
- ^ Châu Đại Dương: Oceanic Pro League
- ^ Đông Nam Á: League of Legends SEA Tour