Hossein Tayyebi
Giao diện
Tayyebi trong trận đấu gặp Đài Bắc Trung Hoa vào năm 2022 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hossein Tayyebi Bidgoli | ||
Ngày sinh | 29 tháng 9, 1988 | ||
Nơi sinh | Neyshabur, Iran | ||
Chiều cao | 1,78 m | ||
Vị trí | Winger, pivot | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Palma | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2005 | Pishgaman (bóng đá) | ||
2005–2007 | Elmo Adab | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2010 | Elmo Adab | ||
2010–2012 | Foolad Mahan | ||
2012–2013 | Giti Pasand | 22 | (17) |
2013–2015 | Norilsk Nickel | 90 | (75) |
2015–2016 | Mes Sungun | 25 | (16) |
2016 | Tasisat Daryaei | 4 | (8) |
2016–2020 | Kairat Almaty | 70 | (105) |
2017 | → Thái Sơn Nam (cho mượn) | 5 | (8) |
2018 | → Mes Sungun (cho mượn) | 5 | (8) |
2020–2022 | Benfica | 63 | (47) |
2022– | Palma | 9 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 | U-18 Iran | ||
2007–2010 | U-21 Iran | ||
2009– | Iran | 130 | (150[1]) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 7 năm 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 9 năm 2020 |
Hossein Tayyebi Bidgoli (tiếng Ba Tư: حسین طیبی بیدگلی; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1988 tại Neyshabur, Iran) là một cầu thủ futsal chuyên nghiệp thi đấu cho câu lạc bộ futsal Palma và Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Iran.[2] Anh có trận đấu ra mắt cho đội tuyển quốc gia Iran vào năm 2009 khi vừa tròn 20 tuổi. Anh từng nhận danh hiệu Vua phá lưới tại 2014 với 15 bàn thắng[3] và Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 với 14 bàn thắng.[4] Anh cũng từng lọt vào top 5 cầu thủ futsal xuất sắc nhất tại lễ trao giải thưởng UMBRO Futsal vào các năm 2017 và 2018.[5]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới
- Hạng ba (1): 2016
- Cúp bóng đá trong nhà châu Á
- Đại hội Thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á
- Grand Prix de Futsal
- Giải vô địch bóng đá trong nhà Tây Á
- Vô địch (1): 2012
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng đá trong nhà các câu lạc bộ châu Á
- Vô địch (1): 2018 (Mes Sungun)
- Á quân (1): 2013 (Giti Pasand)
- Hạng ba (1): 2017 (Thái Sơn Nam)
- UEFA Futsal Champions League
- Vô địch: 2022–2023 (AE Palma)
- Á quân (1): 2018–2019 (Kairat Almaty)
- Hạng ba (1): 2016–2017 (Kairat Almaty)
- Giải vô địch bóng đá trong nhà quốc gia Iran
- Vô địch (2): 2009–2010 (Foolad Mahan), 2012–2013 (Giti Pasand)
- Á quân (1): 2015–16 (Mes Sungun)
- Giải vô địch bóng đá trong nhà quốc gia Kazakhstan
- Vô địch (3): 2016–2017 (Kairat Almaty), 2017–2018 (Kairat Almaty), 2018–2019 (Kairat Almaty)
- Cúp Kazakhstan
- Vô địch (2): 2016 (Kairat Almaty), 2017 (Kairat Almaty)
- Siêu cúp Kazakhstan
- Vô địch (1): 2017 (Kairat Almaty)
- Cúp Eremenko
- Vô địch (2): 2017 (Kairat Almaty), 2018 (Kairat Almaty)
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất tại Giải vô địch bóng đá trong nhà quốc gia Iran 2009–2010
- Cầu thủ xuất sắc nhất
- Cầu thủ xuất sắc nhất tại Bóng đá trong nhà tại Đại hội Thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á 2013
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất tại Giải vô địch bóng đá trong nhà quốc gia Iran 2015–2016
- Vua phá lưới
- Bóng đá trong nhà tại Đại hội Thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á 2013
- Cúp bóng đá trong nhà châu Á: 2014 (15),[3] 2018 (14)[4]
- Grand Prix de Futsal: 2014 (9)[6]
- Kazakhstan League & Cup: 2017 (Kairat Almaty) (11)[7]
- Cúp Eremenko: 2017, 2018
- Giải thưởng UMBRO Futsal
- Top 5 cầu thủ futsal xuất sắc nhất thế giới: 2017, 2018[8]
- Giải thưởng thường niên của AFC
- Đề cử Top 3 cầu thủ futsal xuất sắc nhất năm: 2013, 2014
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Số thứ tự | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 27 tháng 4 năm 2012 | Urmia, Iran | Kuwait | 3–1 | 9–2 | Giải vô địch bóng đá trong nhà Tây Á 2012 |
2. | 29 tháng 4 năm 2012 | Palestine | 8–0 | 19–1 | ||
3. | 13–0 | |||||
4. | 17–0 | |||||
5. | 2 tháng 5 năm 2012 | Jordan | 3–0 | 5–0 | ||
6. | 4–0 | |||||
7. | 25 tháng 5 năm 2012 | Dubai, UAE | Hàn Quốc | 11–1 | 14–1 | Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2012 |
8. | 26 tháng 5 năm 2012 | Qatar | 3–0 | 8–0 | ||
9. | 8–0 | |||||
10. | 27 tháng 5 năm 2012 | Úc | 6–0 | 9–0 | ||
11. | 29 tháng 5 năm 2012 | Uzbekistan | 5–2 | 6–3 | ||
12. | 30 tháng 5 năm 2012 | Thái Lan | 2–0 | 4–5 (s.h.p.) | ||
13. | 2 tháng 11 năm 2012 | Bangkok, Thái Lan | Tây Ban Nha | 2–2 | 2–2 | Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2012 |
14. | 27 June 2013 | Incheon, Hàn Quốc | UAE | 3–0 | 13–0 | Đại hội Thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á 2013 |
15. | 11–0 | |||||
16. | 12–0 | |||||
17. | 1 tháng 7 năm 2013 | Iraq | 7–1 | 12–3 | ||
18. | 8–2 | |||||
19. | 3 tháng 7 năm 2013 | Trung Quốc | 3–0 | 8–0 | ||
20. | 8–0 | |||||
21. | 4 tháng 7 năm 2013 | Thái Lan | 1–1 | 5–4 | ||
22. | 2–1 | |||||
23. | 4–1 | |||||
24. | 6 tháng 7 năm 2013 | Nhật Bản | 2–1 | 5–3 | ||
25. | 30 tháng 4 năm 2014 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | Indonesia | 1–0 | 5–1 | Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2014 |
26. | 2 tháng 5 năm 2014 | Trung Quốc | 1–0 | 12–0 | ||
27. | 6–0 | |||||
28. | 9–0 | |||||
29. | 12–0 | |||||
30. | 4 tháng 5 năm 2014 | Úc | 1–0 | 8–1 | ||
31. | 2–1 | |||||
32. | 4–1 | |||||
33. | 7 tháng 5 năm 2014 | Việt Nam | 1–0 | 15–4 | ||
34. | 2–0 | |||||
35. | 5–2 | |||||
36. | 8 tháng 5 năm 2014 | Uzbekistan | 2–0 | 10–0 | ||
37. | 7–0 | |||||
38. | 8–0 | |||||
39. | 10 tháng 5 năm 2014 | Nhật Bản | 2–1 | 2–2 (s.h.p.) (0–3 p) | ||
40. | 10 tháng 2 năm 2016 | Tashkent, Uzbekistan | Jordan | 2–0 | 6–0 | Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016 |
41. | 12 tháng 2 năm 2016 | Trung Quốc | 5–0 | 7–0 | ||
42. | 14 tháng 2 năm 2016 | Iraq | 2–0 | 13–2 | ||
43. | 6–0 | |||||
44. | 8–1 | |||||
45. | 12–1 | |||||
46. | 17 tháng 2 năm 2016 | Kyrgyzstan | 1–0 | 7–0 | ||
47. | 3–0 | |||||
48. | 7–0 | |||||
49. | 19 tháng 2 năm 2016 | Việt Nam | 5–0 | 13–1 | ||
50. | 10–1 | |||||
51. | 15 tháng 9 năm 2016 | Medellín, Colombia | Maroc | 1–0 | 5–3 | Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016 |
52. | 18 tháng 9 năm 2016 | Azerbaijan | 3–3 | 3–3 | ||
53. | 21 tháng 9 năm 2016 | Bucaramanga, Colombia | Brasil | 1–2 | 4–4 (s.h.p.) (3–2 p) | |
54. | 18 tháng 9 năm 2017 | Ashgabat, Turkmenistan | Tahiti | 15–1 | 16–1 | Đại hội Thể thao trong nhà và Võ thuật châu Á 2017 |
55. | 19 tháng 9 năm 2017 | Jordan | 3–0 | 7–3 | ||
56. | 23 tháng 9 năm 2017 | Thái Lan | 4–2 | 10–4 | ||
57. | 7–2 | |||||
58. | 8–2 | |||||
59. | 24 tháng 9 năm 2017 | Afghanistan | 3–0 | 8–2 | ||
60. | 2 tháng 2 năm 2018 | Đài Bắc, Đài Loan | Myanmar | 4–0 | 14–0 | Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018 |
61. | 6–0 | |||||
62. | 9–0 | |||||
63. | 4 tháng 2 năm 2018 | Trung Quốc | 1–0 | 11–1 | ||
64. | 6–0 | |||||
65. | 11–1 | |||||
66. | 6 tháng 2 năm 2018 | Iraq | 1–1 | 5–3 | ||
67. | 5–3 | |||||
68. | 8 tháng 2 năm 2018 | Thành phố mới Đài Bắc, Đài Loan | Thái Lan | 4–0 | 9–1 | |
69. | 5–0 | |||||
70. | 9–1 | |||||
71. | 9 tháng 2 năm 2018 | Uzbekistan | 3–0 | 7–1 | ||
72. | 7–0 | |||||
73. | 11 February 2018 | Nhật Bản | 4–0 | 4–0 | ||
74. | 10 tháng 4 năm 2022 | Bishkek, Kyrgyzstan | Maldives | 3–0 | 17–0 | Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 |
75. | 8–0 | |||||
76. | 9–0 | |||||
77. | 11 tháng 4 năm 2022 | Turkmenistan | 1–0 | 3–0 | ||
78. | 12 tháng 4 năm 2022 | Kyrgyzstan | 1–1 | 8–1 | ||
79. | 16 tháng 9 năm 2022 | Bangkok, Thái Lan | Maroc | ?–? | 3–4 | Giao hữu |
80. | ?–? | |||||
81. | 28 tháng 9 năm 2022 | Thành phố Kuwait, Kuwait | Indonesia | 5–0 | 5–0 | Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 |
82. | 30 tháng 9 năm 2022 | Đài Bắc Trung Hoa | 2–0 | 10–1 | ||
83. | 4–0 | |||||
84. | 10–1 | |||||
85. | 2 tháng 10 năm 2022 | Liban | 2–0 | 9–0 | ||
86. | 9–0 | |||||
87. | 4 tháng 10 năm 2022 | Việt Nam | 3–0 | 8–1 | ||
88. | 6–0 | |||||
89. | 7–0 | |||||
90. | 6 tháng 10 năm 2022 | Thái Lan | 1–0 | 5–0 | ||
91. | 7 tháng 10 năm 2023 | Bishkek, Kyrgyzstan | Maldives | 5–0 | 18–2 | Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024 |
92. | 7–1 | |||||
93. | 8–1 | |||||
94. | 18–2 | |||||
95. | 9 tháng 10 năm 2023 | Kyrgyzstan | 1–0 | 10–2 | ||
96. | 5–0 | |||||
97. | 11 tháng 10 năm 2023 | Liban | 3–0 | 6–0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “National Futsal Team Game Results”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2014.
- ^ Hossein Tayyebi[liên kết hỏng]
- ^ a b Tayebi and Hassanzadeh claim individual awards Lưu trữ 2014-05-14 tại Wayback Machine
- ^ a b IR Iran's Tayebi takes top scorer award
- ^ “FutsalPlanet News”.
- ^ “IX Grand Prix de Futsal » O Torneio » Estatísticas”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
- ^ Павел Таку и Хоссейн Тайеби – лучшие бомбардиры Кубка Казахстана по футзалу
- ^ “FutsalPlanet News”.