Bước tới nội dung

Sakon Nakhon (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sakon Nakhon
สกลนคร
Hiệu kỳ của Sakon Nakhon
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Sakon Nakhon
Ấn chương
Khẩu hiệu: พระธาตุเชิงชุมคู่บ้าน พระตำหนักภูพานคู่เมือง งามลือเลื่องหนองหาร แลตระการปราสาทผึ้ง สวยสุดซึ้งสาวภูไท ถิ่นมั่นในพุทธธรรม
Sakon Nakhon trên bản đồ Thế giới
Sakon Nakhon
Sakon Nakhon
Quốc gia Thái Lan
Thủ phủSakon Nakhon sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngPricha Kamonbut
Diện tích
 • Tổng cộng9,605,8 km2 (3,708,8 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng1,040,766
 • Mật độ108/km2 (280/mi2)
Múi giờ+7 (UTC+7)
Mã bưu chính47
Mã điện thoại042
Mã ISO 3166TH-47 sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.sakonnakhon.go.th/

Sakon Nakhon (tiếng Thái: สกลนคร, phiên âm: Xa-con Na-khon) là một tỉnh thuộc vùng Isan của Thái Lan. Các tỉnh giáp ranh gồm (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Nong Khai, Nakhon Phanom, Mukdahan, KalasinUdon Thani.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh này nằm trên cao nguyên Khorat, không xa sông Mê Kông. Hồ Nong Han - hồ tự nhiên đông bắc Thái Lan gần thành phố Sakon Nakhon là một nơi nghỉ mát nổi tiếng của cư dân địa phương. Núi Phu Phan là biên giới tự nhiên của tỉnh này với phía nam.

Biểu tượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấn chương của tỉnh in hình Phrathat Choeng Chum, một phù đồ xây theo kiến trúc Lào thời vương quốc Ayutthaya trên một prang xây theo kiểu Campuchia.

Loài cây biểu tượng của tỉnh là cây chuối và cây bằng lăng nước (Lagerstroemia speciosa).

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ các Amphoe
Bản đồ các Amphoe

Tỉnh này có 18 huyện (amphoe). Các huyện được chia ra 125 xã (tambon) và 1323 làng (muban).

  1. Mueang Sakon Nakhon
  2. Kusuman
  3. Kut Bak
  4. Phanna Nikhom
  5. Phang Khon
  6. Waritchaphum
  7. Nikhom Nam Un
  8. Wanon Niwat
  9. Kham Ta Kla
  1. Ban Muang
  2. Akat Amnuai
  3. Sawang Daen Din
  4. Song Dao
  5. Tao Ngoi
  6. Khok Si Suphan
  7. Charoen Sin
  8. Phon Na Kaeo
  9. Phu Phan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]