Trật tự từ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trật tự từ (chữ Anh: Word order) là thứ tự tổ hợp từngữ trong ngôn ngữ, bao gồm thứ tự sắp xếp chủ ngữ, vị ngữtân ngữ, thứ tự sắp xếp tu sức ngữtrung tâm ngữ, thứ tự sắp xếp giữa các tu sức ngữ. Dựa vào thứ tự sắp xếp chủ ngữ, vị ngữtân ngữ, ta có thể chia làm sáu loại hình: SOV, SVO, VSO, VOS, OVS và OSV.

Thành phần cấu tạo trật tự từ[sửa | sửa mã nguồn]

Phương pháp sắp xếp chủ từ, thụ từ và động từ tổng cộng có sáu loại, dưới đây lấy S đại diện chủ từ (chủ ngữ), V đại diện động từ (vị ngữ), O đại diện thụ từ (tân ngữ), sắp xếp theo trật tự từ thường sử dụng nhất cho đến trật tự từ ít sử dụng nhất:

Tiếng Đứctiếng Hà Lan, khi mệnh đề chính chỉ có một động từ thì trật tự từ của nó có thể coi là SVO, nhưng nếu mệnh đề chính có từ hai động từ hoặc mệnh đề phụ thuộc trở lên thì trật tự từ của nó là SOV, ngữ pháp liên quan đến hai loại ngôn ngữ này vui lòng xem thêm trật tự từ V2 (en).

Bảng biểu bên dưới cho thấy số lượng ngôn ngữ và tỉ lệ phần trăm vào năm 2013 và 2015 do Matthew Dryer điều tra. Nghiên cứu năm 2005[1] đã điều tra ra 1.228 ngôn ngữ, nghiên cứu mới hơn vào năm 2013[2] đã điều tra ra 1.377 ngôn ngữ. Trong nghiên cứu của ông Dryer không có báo cáo tỉ lệ phần trăm.

trật tự từ Số lượng ngôn ngữ (2015) Tỉ lệ phần trăm (2015) Số lượng ngôn ngữ (2013) Tỉ lệ phần trăm (2013)
SOV 497 40,5% 565 41,0%
SVO 435 35,4% 488 35,4%
VSO 85 6,9% 95 6,9%
VOS 26 2,1% 25 1,8%
OVS 9 0,7% 11 0,8%
OSV 4 0,3% 4 0,3%
Phi cố định 172 14,0% 189 13,7%

Vị trí trung tâm ngữ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngôn ngữ thuộc trật tự từ SOV (và các ngôn ngữ khác có trật tự từ là tân ngữ nằm trước vị ngữ) có khuynh hướng đem tính từ đặt trước danh từ, trật tự từ loại này gọi là trung tâm ngữ đặt sau; ngôn ngữ thuộc trật tự từ VSO (và các ngôn ngữ khác có trật tự từ là vị ngữ nằm trước tân ngữ) thì ngược lại, có khuynh hướng đem tính từ đặt sau danh từ, trật tự từ loại này gọi là trung tâm ngữ đặt trước. Đối với ngôn ngữ thuộc trật tự từ SVO mà nói, cách sắp xếp trung tâm ngữ đặt sau và trung tâm ngữ đặt trước đều thường thấy.

  • Tiếng Nhật (trật tự từ SOV, trung tâm ngữ đặt sau): 黒い猫
  • Tiếng Anh (trật tự từ SVO, trung tâm ngữ đặt sau): The black cat
  • Tiếng Pháp (trật tự từ SVO, trung tâm ngữ đặt trước): Le chat noir

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Dryer, M. S. (2005). “Order of Subject, Object, and Verb”. Trong Haspelmath, M. (biên tập). The World Atlas of Language Structures.
  2. ^ Dryer, Matthew S. (2013). “Order of Subject, Object and Verb”. Trong Dryer, Matthew S.; Haspelmath, Martin (biên tập). The World Atlas of Language Structures Online. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]