Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sint Maarten”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:15.5939842 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
|Viên chức 2 = [[Eugene Holiday]] |
|Viên chức 2 = [[Eugene Holiday]] |
||
|Chức vụ 3 = [[Thủ tướng Sint Maarten|Thủ tướng]] |
|Chức vụ 3 = [[Thủ tướng Sint Maarten|Thủ tướng]] |
||
|Viên chức 3 = [[ |
|Viên chức 3 = [[Marcel Gumbs]] |
||
|Lập pháp = [[Hội nghị các Đẳng cấp Sint Maarten]] |
|Lập pháp = [[Hội nghị các Đẳng cấp Sint Maarten]] |
||
|Đứng hàng diện tích = |
|Đứng hàng diện tích = |
Phiên bản lúc 12:04, ngày 11 tháng 11 năm 2015
Sint Maarten
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Bản đồ | |||||
Tiêu ngữ | |||||
Semper pro grediens (Latinh) | |||||
Quốc ca | |||||
O Sweet Saint Martin's Land | |||||
Hành chính | |||||
Quần chủ lập hiến | |||||
Quần chủ | Vua Willem-Alexander | ||||
Thống đốc | Eugene Holiday | ||||
Thủ tướng | Marcel Gumbs | ||||
Lập pháp | Hội nghị các Đẳng cấp Sint Maarten | ||||
Thủ đô | Philipsburg, Sint Maarten 18°01′B 63°03′T / 18,017°B 63,05°T | ||||
Thành phố lớn nhất | Lower Prince's Quarter | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 34 km² | ||||
Múi giờ | UTC−4 | ||||
Lịch sử | |||||
10 tháng 10, 2010 | Antille thuộc Hà Lan giải tán | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Hà Lan, Anh | ||||
Dân số ước lượng (2009) | 40.917 người | ||||
Dân số (2001) | 30.594 người | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2003) | Tổng số: 400 triệu Mỹ kim Bình quân đầu người: 11.400 Mỹ kim (ước lượng 2003) | ||||
Đơn vị tiền tệ | Gulden Antille thuộc Hà Lan (ANG ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .an | ||||
Mã điện thoại | 599[1] | ||||
Ghi chú
|
Sint Maarten là một trong bốn quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan. Trước ngày 10 tháng 10 năm 2010, Sint Maarten được gọi là Lãnh thổ Đảo Sint Maarten (tiếng Hà Lan: Eilandgebied Sint Maarten) và là một trong năm lãnh thổ đảo (Eilandgebieden) của Antille thuộc Hà Lan. Nó bao gồm nửa phía nam của đảo Saint Martin. Theo điều tra dân số Antille thuộc Hà Lan năm 2001, dân số của Eilandgebied là 30.594 người.[2] Dân số ước lượng chính thức vào ngày 1 tháng 1 năm 2009 là 50.300, tức mật độ dân số là 1.965 người/km². Các ngôn ngữ chính thức là tiếng Hà Lan và tiếng Anh.[3] Một thổ ngữ giống tiếng Anh cũng được sử dụng.
Sint Maarten giáp với cộng đồng hải ngoại Saint-Martin thuộc Pháp, nó chiếm nửa đảo phía bắc.
Chú thích
- ^ “PL-404: Delay of the Introduction of NPA 721 (Sint Maarten, Netherlands Antilles)” (PDF). Cục quản trị Kế hoạch Đánh số Bắc Mỹ. ngày 3 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Population and Housing Census 2001” (bằng tiếng Anh). Cục Thống kê Trung ương. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Hiến pháp Sin Maarten, Mục 1, đoạn 2” (PDF)
|format=
cần|url=
(trợ giúp) (bằng tiếng Hà Lan).The official languages are Dutch and English
Đã bỏ qua văn bản “http://www.burofocus.com/pdfs/Ontwerp_Staatsregeling_Sint_Maarten_concept_25_april_2010.pdf” (trợ giúp);|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Liên kết ngoài
- Lt. Governor of St. Maarten — Official site