Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mã điện thoại Việt Nam”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 22: Dòng 22:
== Mã đích quốc gia ==
== Mã đích quốc gia ==


=== Mã 0 (Đầu số 09) ===
=== Mã 0 (Đầu số 00) ===
Đầu số được dùng để định tuyến cuộc gọi ra nước ngoài (theo khuyến nghị E.164 của [[ITU-T]])
Đầu số được dùng để định tuyến cuộc gọi ra nước ngoài (theo khuyến nghị E.164 của [[ITU-T]])


=== Mã vùng dành cho điện thoại cố định (Đầu số 02xx) ===
=== Mã vùng địa lý dành cho điện thoại cố định (Đầu số 02xx) ===
[[Tập tin:Bản đồ mã vùng điện thoại.png|nhỏ|Bản đồ phân bố mã vùng điện thoại cố định]]Độ dài số: 8 chữ số (đối với [[Hà Nội]] và [[Thành phố Hồ Chí Minh]]) hoặc 7 chữ số (đối với các tỉnh thành còn lại)
[[Tập tin:Bản đồ mã vùng điện thoại.png|nhỏ|Bản đồ phân bố mã vùng điện thoại cố định]]Độ dài số: 8 chữ số (đối với [[Hà Nội]] và [[Thành phố Hồ Chí Minh]]) hoặc 7 chữ số (đối với các tỉnh thành còn lại)
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
Dòng 40: Dòng 40:
!29x
!29x
|-
|-
|'''200''' - ''Dự phòng''
|'''200'''''Dự phòng''
|'''210''' - [[Phú Thọ]]
|'''210'''[[Phú Thọ]]
|'''220''' - [[Hải Dương]]
|'''220'''[[Hải Dương]]
|'''230''' - ''Dự phòng''
|'''230'''''Dự phòng''
| rowspan="10" |'''24''' - [[Hà Nội]]
| rowspan="10" |'''24'''[[Hà Nội]]
|'''250''' - ''Dự phòng''
|'''250'''''Dự phòng''
|'''260''' - [[Kon Tum]]
|'''260'''[[Kon Tum]]
|'''270''' - [[Vĩnh Long]]
|'''270'''[[Vĩnh Long]]
| rowspan="10" |'''28''' - [[Thành phố Hồ Chí Minh|Thành Phố Hồ Chí Minh]]
| rowspan="10" |'''28'''[[Thành phố Hồ Chí Minh|Thành Phố Hồ Chí Minh]]
|'''290''' - [[Cà Mau]]
|'''290'''[[Cà Mau]]
|-
|-
|'''201''' - ''Dự phòng''
|'''201'''''Dự phòng''
|'''211''' - [[Vĩnh Phúc]]
|'''211'''[[Vĩnh Phúc]]
|'''221''' - [[Hưng Yên]]
|'''221'''[[Hưng Yên]]
|'''231''' - ''Dự phòng''
|'''231'''''Dự phòng''
|'''251''' - [[Đồng Nai]]
|'''251'''[[Đồng Nai]]
|'''261''' - [[Đắk Nông]]
|'''261'''[[Đắk Nông]]
|'''271''' - [[Bình Phước]]
|'''271'''[[Bình Phước]]
|'''291''' - [[Bạc Liêu]]
|'''291'''[[Bạc Liêu]]
|-
|-
|'''202''' - ''Dự phòng''
|'''202'''''Dự phòng''
|'''212''' - [[Sơn La]]
|'''212'''[[Sơn La]]
|'''222''' - [[Bắc Ninh]]
|'''222'''[[Bắc Ninh]]
|'''232''' - [[Quảng Bình]]
|'''232'''[[Quảng Bình]]
|'''252''' - [[Bình Thuận]]
|'''252'''[[Bình Thuận]]
|'''262''' - [[Đắk Lắk]]
|'''262'''[[Đắk Lắk]]
|'''272''' - [[Long An]]
|'''272'''[[Long An]]
|'''292''' - [[Cần Thơ]]
|'''292'''[[Cần Thơ]]
|-
|-
|'''203''' - [[Quảng Ninh]]
|'''203'''[[Quảng Ninh]]
|'''213''' - [[Lai Châu]]
|'''213'''[[Lai Châu]]
|'''223''' - ''Dự phòng''
|'''223'''''Dự phòng''
|'''233''' - [[Quảng Trị]]
|'''233'''[[Quảng Trị]]
|'''253''' - ''Dự phòng''
|'''253'''''Dự phòng''
|'''263''' - [[Lâm Đồng]]
|'''263'''[[Lâm Đồng]]
|'''273''' - [[Tiền Giang]]
|'''273'''[[Tiền Giang]]
|'''293''' - [[Hậu Giang]]
|'''293'''[[Hậu Giang]]
|-
|-
|'''204''' - [[Bắc Giang]]
|'''204'''[[Bắc Giang]]
|'''214''' - [[Lào Cai]]
|'''214'''[[Lào Cai]]
|'''224''' - ''Dự phòng''
|'''224'''''Dự phòng''
|'''234''' - [[Thừa Thiên Huế]]
|'''234'''[[Thừa Thiên Huế]]
|'''254''' - [[Bà Rịa - Vũng Tàu]]
|'''254'''[[Bà Rịa - Vũng Tàu]]
|'''264''' - ''Dự phòng''
|'''264'''''Dự phòng''
|'''274''' - [[Bình Dương]]
|'''274'''[[Bình Dương]]
|'''294''' - [[Trà Vinh]]
|'''294'''[[Trà Vinh]]
|-
|-
|'''205''' - [[Lạng Sơn]]
|'''205'''[[Lạng Sơn]]
|'''215''' - [[Điện Biên]]
|'''215'''[[Điện Biên]]
|'''225''' - [[Hải Phòng]]
|'''225'''[[Hải Phòng]]
|'''235''' - [[Quảng Nam]]
|'''235'''[[Quảng Nam]]
|'''255''' - [[Quảng Ngãi]]
|'''255'''[[Quảng Ngãi]]
|'''265''' - ''Dự phòng''
|'''265'''''Dự phòng''
|'''275''' - [[Bến Tre]]
|'''275'''[[Bến Tre]]
|'''295''' - ''Dự phòng''
|'''295'''''Dự phòng''
|-
|-
|'''206''' - [[Cao Bằng]]
|'''206'''[[Cao Bằng]]
|'''216''' - [[Yên Bái]]
|'''216'''[[Yên Bái]]
|'''226''' - [[Hà Nam]]
|'''226'''[[Hà Nam]]
|'''236''' - [[Đà Nẵng]]
|'''236'''[[Đà Nẵng]]
|'''256''' - [[Bình Định]]
|'''256'''[[Bình Định]]
|'''266''' - ''Dự phòng''
|'''266'''''Dự phòng''
|'''276''' - [[Tây Ninh]]
|'''276'''[[Tây Ninh]]
|'''296''' - [[An Giang]]
|'''296'''[[An Giang]]
|-
|-
|'''207''' - [[Tuyên Quang]]
|'''207'''[[Tuyên Quang]]
|'''217''' - ''Dự phòng''
|'''217'''''Dự phòng''
|'''227''' - [[Thái Bình]]
|'''227'''[[Thái Bình]]
|'''237''' - [[Thanh Hóa|Thanh Hoá]]
|'''237'''[[Thanh Hóa|Thanh Hoá]]
|'''257''' - [[Phú Yên]]
|'''257'''[[Phú Yên]]
|'''267''' - ''Dự phòng''
|'''267'''''Dự phòng''
|'''277''' - [[Đồng Tháp]]
|'''277'''[[Đồng Tháp]]
|'''297''' - [[Kiên Giang]]
|'''297'''[[Kiên Giang]]
|-
|-
|'''208''' - [[Thái Nguyên]]
|'''208'''[[Thái Nguyên]]
|'''218''' - [[Hòa Bình|Hoà Bình]]
|'''218'''[[Hòa Bình|Hoà Bình]]
|'''228''' - [[Nam Định]]
|'''228'''[[Nam Định]]
|'''238''' - [[Nghệ An]]
|'''238'''[[Nghệ An]]
|'''258''' - [[Khánh Hòa]]
|'''258'''[[Khánh Hòa]]
|'''268''' - ''Dự phòng''
|'''268'''''Dự phòng''
|'''278''' - ''Dự phòng''
|'''278'''''Dự phòng''
|'''298''' - ''Dự phòng''
|'''298'''''Dự phòng''
|-
|-
|'''200''' - [[Bắc Kạn]]
|'''209'''[[Bắc Kạn]]
|'''219''' - [[Hà Giang]]
|'''219'''[[Hà Giang]]
|'''229''' - [[Ninh Bình]]
|'''229'''[[Ninh Bình]]
|'''239''' - [[Hà Tĩnh]]
|'''239'''[[Hà Tĩnh]]
|'''259''' - [[Ninh Thuận]]
|'''259'''[[Ninh Thuận]]
|'''269''' - [[Gia Lai]]
|'''269'''[[Gia Lai]]
|'''279''' - ''Dự phòng''
|'''279'''''Dự phòng''
|'''299''' - [[Sóc Trăng]]
|'''299'''[[Sóc Trăng]]
|}
|}



Phiên bản lúc 15:10, ngày 29 tháng 6 năm 2023

Cả +84 và 18888 đều là mã vùng điện thoại quốc tế của Việt Nam và được sử dụng cho đến bây giờ.

Cách thức thiết lập cuộc gọi

Tại Việt Nam, cách thức thiết lập cuộc gọi theo quy định như sau:[1]

Gọi đi quốc tế

Chỉ số gọi quốc tế (+; 00) + Mã nước + Mã vùng + Số điện thoại

Gọi trong nước

Cấu trúc số điện thoại quốc tế theo khuyến nghị E.164 của ITU-T bao gồm mã quốc gia, mã vùng (hoặc mã mạng), số máy điện thoại.

Khi gọi đến điện thoại cố định trong nội tỉnh, cách thức quay số là: Số điện thoại. 0823028090

Khi gọi cho điện thoại cố định liên tỉnh, cách thức quay số là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.

Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.

Khi gọi đến điện thoại di động, cách thức là: 0 + Mã mạng + số điện thoại (như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 03x, 05x, 07x, 08x09x).[2]

Mã đích quốc gia

Mã 0 (Đầu số 00)

Đầu số được dùng để định tuyến cuộc gọi ra nước ngoài (theo khuyến nghị E.164 của ITU-T)

Mã vùng địa lý dành cho điện thoại cố định (Đầu số 02xx)

Bản đồ phân bố mã vùng điện thoại cố định

Độ dài số: 8 chữ số (đối với Hà NộiThành phố Hồ Chí Minh) hoặc 7 chữ số (đối với các tỉnh thành còn lại)

20x 21x 22x 23x 24 25x 26x 27x 28 29x
200Dự phòng 210Phú Thọ 220Hải Dương 230Dự phòng 24Hà Nội 250Dự phòng 260Kon Tum 270Vĩnh Long 28Thành Phố Hồ Chí Minh 290Cà Mau
201Dự phòng 211Vĩnh Phúc 221Hưng Yên 231Dự phòng 251Đồng Nai 261Đắk Nông 271Bình Phước 291Bạc Liêu
202Dự phòng 212Sơn La 222Bắc Ninh 232Quảng Bình 252Bình Thuận 262Đắk Lắk 272Long An 292Cần Thơ
203Quảng Ninh 213Lai Châu 223Dự phòng 233Quảng Trị 253Dự phòng 263Lâm Đồng 273Tiền Giang 293Hậu Giang
204Bắc Giang 214Lào Cai 224Dự phòng 234Thừa Thiên Huế 254Bà Rịa - Vũng Tàu 264Dự phòng 274Bình Dương 294Trà Vinh
205Lạng Sơn 215Điện Biên 225Hải Phòng 235Quảng Nam 255Quảng Ngãi 265Dự phòng 275Bến Tre 295Dự phòng
206Cao Bằng 216Yên Bái 226Hà Nam 236Đà Nẵng 256Bình Định 266Dự phòng 276Tây Ninh 296An Giang
207Tuyên Quang 217Dự phòng 227Thái Bình 237Thanh Hoá 257Phú Yên 267Dự phòng 277Đồng Tháp 297Kiên Giang
208Thái Nguyên 218Hoà Bình 228Nam Định 238Nghệ An 258Khánh Hòa 268Dự phòng 278Dự phòng 298Dự phòng
209Bắc Kạn 219Hà Giang 229Ninh Bình 239Hà Tĩnh 259Ninh Thuận 269Gia Lai 279Dự phòng 299Sóc Trăng

Mã mạng di động (Các đầu 01, 03, 04, 05, 07, 08, 09)

Lưu ý: Bảng dưới đây chỉ có giá trị tham khảo do có nhiều thuê bao đã tham gia dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số, vì thế sẽ có những số thuê bao có đầu số của nhà mạng này nhưng lại thuộc quyền quản lý của nhà mạng khác, tuy nhiên các nhà mạng vẫn phát hành các số thuê bao theo đầu số đã được cấp phép.

Các nhà mạng đã cung cấp dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số: Viettel, Vinaphone, Mobifone, Vietnamobile, Wintel.

Mạng Ghi chú
1 Chưa rõ Sử dụng cho mạng di động mặt đất giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị (IoT)
30 Dự phòng
31 Dự phòng
32 Viettel Mã cũ: 162
33 Viettel Mã cũ: 163
34 Viettel Mã cũ: 164
35 Viettel Mã cũ: 165
36 Viettel Mã cũ: 166
37 Viettel Mã cũ: 167
38 Viettel Mã cũ: 168
39 Viettel Mã cũ: 169
4x Dự phòng
50 Dự phòng
51 Dự phòng
52 Vietnamobile
53 Dự phòng
54 Dự phòng
55 Wintel Mạng di động ảo Wintel sử dụng chung hạ tầng của Vinaphone. Trước đây là Reddi
56 Vietnamobile Mã cũ: 186
57 Dự phòng
58 Vietnamobile Mã cũ: 188
59 Gmobile Trước đây là Beeline. Mã cũ: 199
70 Mobifone Mã cũ: 120
71 - 75 Dự phòng
76 Mobifone Mã cũ: 126
77 Mobifone + VNSKY Mã cũ: 122

Mạng di động ảo VNSKY đang sử dụng chung hạ tầng và khai thác một phần đầu số 077 của Mobifone

78 Mobifone Mã cũ: 128
79 Mobifone Mã cũ: 121
81 Vinaphone Mã cũ: 127
82 Vinaphone Mã cũ: 129
83 Vinaphone Mã cũ: 123
84 Vinaphone Mã cũ: 124
85 Vinaphone Mã cũ: 125
86 Viettel
87 Itel Mạng di động ảo sử dụng chung hạ tầng của Vinaphone
88 Vinaphone
89 Mobifone + Local Mạng di động ảo Local đang sử dụng chung hạ tầng và khai thác một phần đầu số 089 của Mobifone
90 Mobifone
91 Vinaphone
92 Vietnamobile Trước đây là HT Mobile
93 Mobifone
94 Vinaphone
95 Không được sử dụng Trước đây thuộc sở hữu của S-Fone (chấm dứt hoạt động từ năm 2016)
96 Viettel Trước đây thuộc sở hữu của EVN Telecom (nay đã sáp nhập vào Viettel)
97 Viettel
98 Viettel
99 Gmobile Trước đây được chia sẻ chung giữa Mạng điện thoại vệ tinh VSAT (sử dụng dải số 2xxxxxx) và Beeline (nay là Gmobile, sử dụng dải số từ 3xxxxxx đến 7xxxxxx)

Mã điện thoại sử dụng cho mục đích đặc biệt (Đầu số 06x, 080)

Mục đích sử dụng Độ dài số Ghi chú
60 - 64 Dự phòng
65 Điện thoại internet (VoIP) 8 chữ số
66 Dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước 5-7 chữ số Hiện tại hầu hết các cơ quan Đảng, Nhà nước đang sử dụng đầu số 080, dự kiến sẽ chuyển về đầu số 066 theo quy hoạch
67(2) Điện thoại vệ tinh (VSAT) 7 chữ số Do số lượng thuê bao thấp nên hiện tại chỉ sử dụng dải số 2xxxxxx
68 Dự phòng
692 - 694 Dùng riêng của ngành công an 5-7 chữ số Phân bổ:
695 - 699 Dùng riêng của ngành quân đội 6-7 chữ số Phân bổ:
  • 695 - Quân đội
  • 696 - Quân đội các tỉnh quân khu 7, 9 (Miền Nam)
  • 697 - Quân đội các tỉnh quân khu 4, 5 (Miền Trung)
  • 698 - Quân đội các tỉnh quân khu 1, 2, 3 (Miền Bắc)
  • 699 - Quân đội
080 Cục Bưu điện Trung ương Hiện nay có các mã sau:

080 24xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hà Nội;

080 225xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hải Phòng;

080 236xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Đà Nẵng;

080 28xxxx: Cục Bưu điện Trung ương TP. Hồ Chí Minh.

Đầu số 1900 phân bổ cho các nhà mạng

1900 01XX, 1900 02XX, 1900 03XX - GTEL

1900 06XXXX - GTEL

1900 12XX, 1900 15XX, 1900 17XX, 1900 18XX - VNPT

1900 20XX, 1900 21XX, 1900 22XX - CMC Telecom

1900 54XXXX, 1900 55XXXX, 1900 56XXXX, 1900 57XXXX, 1900 58XXXX, 1900 59XXXX - VNPT

1900 63XXXX - FPT Telecom

1900 66XX, 1900 68XX - FPT Telecom

1900 70XX, 1900 71XX, 1900 72XX - SPT

1900 75XXXX, 1900 77XXXX - SPT

1900 80XX, 1900 86XX, 1900 89XX - Viettel

1900 90XX, 1900 92XX, 1900 94XX - Viettel

1900 96XXXX - Viettel

1900 26XX, 1900 28XX, 1900 2929XX, 1900 2999XX, 19002525XX, 19002727XX, 19002772XX, 19002992XX - Indochina Telecom

1900 2 xxx: CMCTelecom

Các số dịch vụ đặc biệt

Số dịch vụ đo thử

  • 100117 - Số dịch vụ báo giờ dùng cho mạng viễn thông cố định mặt đất (trước đây là số 117).
  • 100118 - Số dịch vụ thử chuông dùng cho mạng viễn thông cố định mặt đất (trước đây là số 118).

Số dịch vụ khẩn cấp (áp dụng cho mọi thuê bao)

  • 111 - Số dịch vụ tư vấn, bảo vệ trẻ em, phòng tránh xâm hại, mua bán người[3]
  • 112 - Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn (hiện chưa triển khai trên thực tế, song đang áp dụng ở quy mô nhỏ)
  • 113 - Số dịch vụ gọi cảnh sát phản ứng nhanh
  • 114 - Số dịch vụ gọi cảnh sát phòng cháy chữa cháy
  • 115 - Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế.

Số dịch vụ trợ giúp viễn thông

  • 101 - Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên
  • 110 - Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên
  • 116 - Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
  • 118 - Số dịch vụ trợ giúp số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất (dự kiến)
  • 119 - Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định

Số dịch vụ giải đáp thông tin

Theo quy hoạch kho số viễn thông do Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành, các số từ 1020 đến 1099 và từ 14000 đến 14999 là các số dịch vụ giải đáp thông tin dùng cho nội vùng.

  • 106x: 1060 - trả lời tự động thông tin kinh tế xã hội 1066 - tư vấn việc làm 1068 - Tổng đài giải đáp thông tin kinh tế xã hội 1069 - Tổng đài hỗ trợ thế thao (chuyên sâu về bóng đápháp luật)
  • 108x: 1080 - Tổng đài giải đáp thông tin 1088 - Tổng đài kết nối đến các nhà tư vấn qua điện thoại
  • 1400: số tổng đài nhắn tin của Cổng thông tin nhân đạo quốc gia. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước. Số tiền cước được chuyển vào Quỹ nhân đạo quốc gia.
  • 1800xxxx- (ở nước ngoài thường viết là 1-800-xxxx-): số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến không bị tính cước.
  • 1900xxxx-: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cước.
  • 8xxx6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động (dành cho tư nhân khai thác). Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước

Số dịch vụ truyền số liệu

Số dịch vụ VoIP

Số dịch vụ gọi tự do

Số dịch vụ gọi giá cao

Bảng phân bổ mã điện thoại cũ

Bảng phân bổ mã điện thoại cũ
Mã cũ Mã mới Tên mạng / Tên tỉnh Loại Ghi chú
18 218 Hòa Bình Cố định
19 219 Hà Giang Cố định
20 214 Lào Cai Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 214 theo quy hoạch kho số viễn thông
21 210 và 211 Vĩnh Phú Cố định Năm 1996, tỉnh Vĩnh Phú tách thành 2 tỉnh Phú Thọ (sử dụng mã vùng 210) và Vĩnh Phúc (sử dụng mã vùng 211)
22 212 Sơn La Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 212 theo quy hoạch kho số viễn thông
23 230 và 231 Lai Châu (tỉnh cũ) Cố định Năm 2004, tỉnh Lai Châu cũ tách thành 2 tỉnh Điện Biên (sử dụng mã vùng 230) và Lai Châu mới (sử dụng mã vùng 231)
230 215 Điện Biên Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 215 theo quy hoạch kho số viễn thông
231 213 Lai Châu (tỉnh mới) Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 213 theo quy hoạch kho số viễn thông
24 240 và 241 Hà Bắc Cố định Năm 1996, tỉnh Hà Bắc tách thành 2 tỉnh Bắc Giang (sử dụng mã vùng 240) và Bắc Ninh (sử dụng mã vùng 241)
240 204 Bắc Giang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 204 theo quy hoạch kho số viễn thông
241 222 Bắc Ninh Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 222 theo quy hoạch kho số viễn thông
25 205 Lạng Sơn Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 205 theo quy hoạch kho số viễn thông
26 206 Cao Bằng Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 206 theo quy hoạch kho số viễn thông
27 207 Tuyên Quang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 207 theo quy hoạch kho số viễn thông
28 280 và 281 Bắc Thái Cố định Năm 1996, tỉnh Bắc Thái tách thành 2 tỉnh Thái Nguyên (sử dụng mã vùng 280) và Bắc Kạn (sử dụng mã vùng 281)
280 208 Thái Nguyên Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 208 theo quy hoạch kho số viễn thông
281 209 Bắc Kạn Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 209 theo quy hoạch kho số viễn thông
29 216 Yên Bái Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 216 theo quy hoạch kho số viễn thông
30 229 Ninh Bình Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 229 theo quy hoạch kho số viễn thông
31 225 Hải Phòng Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 225 theo quy hoạch kho số viễn thông
32 320 và 321 Hải Hưng Cố định Năm 1996 tỉnh Hải Hưng tách thành 2 tỉnh Hải Dương (sử dụng mã vùng 320) và Hưng Yên (sử dụng mã vùng 321)
320 220 Hải Dương Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 220 theo quy hoạch kho số viễn thông
321 221 Hưng Yên Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 221 theo quy hoạch kho số viễn thông
33 203 Quảng Ninh Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 203 theo quy hoạch kho số viễn thông
34 4 Hà Tây Cố định Từ 1/8/2008, tỉnh Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội, đồng nghĩa với việc tỉnh sẽ sử dụng mã vùng của Hà Nội
35 350 và 351 Nam Hà Cố định Năm 1996, tỉnh Nam Hà tách thành 2 tỉnh Nam Định (sử dụng mã vùng 350) và Hà Nam (sử dụng mã vùng 351)
350 228 Nam Định Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 228 theo quy hoạch kho số viễn thông
351 226 Hà Nam Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 226 theo quy hoạch kho số viễn thông
36 227 Thái Bình Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 227 theo quy hoạch kho số viễn thông
37 237 Thanh Hóa Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 237 theo quy hoạch kho số viễn thông
38 238 Nghệ An Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 238 theo quy hoạch kho số viễn thông
39 239 Hà Tĩnh Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 239 theo quy hoạch kho số viễn thông
4 24 Hà Nội Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 24 theo quy hoạch kho số viễn thông
50 500 và 501 Đắk Lắk (tỉnh cũ) Cố định Năm 2004, tỉnh Đắk Lắk cũ tách thành 2 tỉnh Đắk Lắk mới (sử dụng mã vùng 500) và Đắk Nông (sử dụng mã vùng 501)
500 62 Đắk Lắk Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 262 theo quy hoạch kho số viễn thông
501 61 Đắk Nông Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 261 theo quy hoạch kho số viễn thông
51 510 và 511 Quảng Nam - Đà Nẵng Cố định Năm 1996, tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng tách thành tỉnh Quảng Nam (sử dụng mã vùng 510) và thành phố Đà Nẵng (sử dụng mã vùng 511)
510 235 Quảng Nam Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 235 theo quy hoạch kho số viễn thông
511 236 Đà Nẵng Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 236 theo quy hoạch kho số viễn thông
52 232 Quảng Bình Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 232 theo quy hoạch kho số viễn thông
53 233 Quảng Trị Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 233 theo quy hoạch kho số viễn thông
54 234 Thừa Thiên Huế Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 234 theo quy hoạch kho số viễn thông
55 255 Quảng Ngãi Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 255 theo quy hoạch kho số viễn thông
56 256 Bình Định Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 256 theo quy hoạch kho số viễn thông
57 257 Phú Yên Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 257 theo quy hoạch kho số viễn thông
58 258 Khánh Hòa Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 258 theo quy hoạch kho số viễn thông
59 269 Gia Lai Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 269 theo quy hoạch kho số viễn thông
60 260 Kon Tum Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 260 theo quy hoạch kho số viễn thông
61 251 Đồng Nai Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 251 theo quy hoạch kho số viễn thông
62 252 Bình Thuận Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 252 theo quy hoạch kho số viễn thông
63 263 Lâm Đồng Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 263 theo quy hoạch kho số viễn thông
64 254 Bà Rịa – Vũng Tàu Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 254 theo quy hoạch kho số viễn thông
65 650 và 651 Sông Bé Cố định Năm 1996, tỉnh Sông Bé tách thành 2 tỉnh Bình Dương (sử dụng mã vùng 650) và Bình Phước (sử dụng mã vùng 651)
650 274 Bình Dương Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 274 theo quy hoạch kho số viễn thông
651 271 Bình Phước Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 271 theo quy hoạch kho số viễn thông
66 276 Tây Ninh Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 276 theo quy hoạch kho số viễn thông
67 277 Đồng Tháp Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 277 theo quy hoạch kho số viễn thông
68 259 Ninh Thuận Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 259 theo quy hoạch kho số viễn thông
70 270 Vĩnh Long Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 2 theo quy hoạch kho số viễn thông
71 710 và 711 Cần Thơ (tỉnh) Cố định Năm 2004, tỉnh Cần Thơ tách thành thành phố Cần Thơ (sử dụng mã vùng 710) và tỉnh Hậu Giang (sử dụng mã vùng 711)
710 292 Cần Thơ (thành phố) Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 292 theo quy hoạch kho số viễn thông
711 293 Hậu Giang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 293 theo quy hoạch kho số viễn thông
72 272 Long An Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 272 theo quy hoạch kho số viễn thông
73 273 Tiền Giang Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 273 theo quy hoạch kho số viễn thông
74 294 Trà Vinh Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 294 theo quy hoạch kho số viễn thông
75 275 Bến Tre Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 275 theo quy hoạch kho số viễn thông
76 296 An Giang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 296 theo quy hoạch kho số viễn thông
77 297 Kiên Giang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã 297 theo quy hoạch kho số viễn thông
78 780 và 781 Minh Hải Cố định Năm 1996, tỉnh Minh Hải tách thành 2 tỉnh Cà Mau (sử dụng mã vùng 780) và Bạc Liêu (sử dụng mã vùng 781)
780 290 Cà Mau Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 290 theo quy hoạch kho số viễn thông
781 291 Bạc Liêu Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 291 theo quy hoạch kho số viễn thông
79 299 Sóc Trăng Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 299 theo quy hoạch kho số viễn thông
8 28 Thành phố Hồ Chí Minh Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 28 theo quy hoạch kho số viễn thông

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Quy hoạch kho số viễn thông (Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT)” (PDF). Bộ Thông tin và Truyền thông.
  2. ^ “60 triệu thuê bao 11 số chuyển về 10 số từ ngày 15/9”.
  3. ^ “Hơn 21 nghìn cuộc gọi tới đường dây nóng về phòng, chống mua, bán người 111”. Báo Nhân Dân (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài