Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân khu 4 | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Chỉ huy | |
từ tháng 11, 2018 | |
Quốc gia | ![]() |
Thành lập | 15 tháng 10 năm 1945 |
Quân chủng | ![]() |
Phân cấp | Quân khu (Nhóm 3) |
Nhiệm vụ | bảo vệ vùng Bắc Trung Bộ |
Quy mô | 35.000 người |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | Vinh, Nghệ An |
Vinh danh | ![]() ![]() ![]() |
Tên gọi | 1945: Chiến khu 4 1948: Liên khu 4 1957: Quân khu 4 |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Chỉ huy nổi bật | |
Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan trọng nằm dọc hầu hết các tỉnh Bắc Trung Bộ.[1]
Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngày 15/10/1945, thành lập Chiến khu 4 gồm: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Ngày 25/1/1948, Chiến khu 4 đổi thành Liên khu 4.
- Ngày 03/6/1957, thành lập Quân khu 4.[2] bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
- Ngày 06/4/1966, thành lập Quân khu Trị Thiên.
- Ngày 6/2/1976, hợp nhất Quân khu 4 và Quân khu Trị Thiên thành Quân khu 4.
- Ngày 18/4/1976, tỉnh đội Thanh Hóa điều chuyển trở lại Quân khu 4.
Lãnh đạo hiện nay[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ | Họ và tên
(năm sinh - quê quán) |
Cấp bậc | Nhậm chức | Chức trách, nhiệm vụ |
---|---|---|---|---|
Tư lệnh | Nguyễn Doãn Anh ∟ 1967 - Hà Nội |
![]() |
Tháng 11 năm 2018 | Phụ trách chung, chỉ đạo toàn bộ công tác quân sự |
Chính ủy | Trần Võ Dũng ∟1965 - Nghệ An |
![]() |
Tháng 11 năm 2017 | Phụ trách và chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị |
Phó Tư lệnh,
Tham mưu trưởng |
Hà Thọ Bình ∟1968 - Thanh Hóa |
![]() |
Tháng 09 năm 2018 | Phụ trách công tác tham mưu, tác chiến, lục quân, xăng dầu |
Phó Tư lệnh | Hà Tân Tiến ∟1962 - Hà Tĩnh |
![]() |
Tháng 10 năm 2016 | Phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại quốc phòng |
Phó Tư lệnh | Nguyễn Anh Tuấn ∟1968 - Thanh Hóa |
![]() |
Tháng 02 năm 2020 | Phụ trách công tác hậu cần; kế hoạch và đầu tư; tư pháp, pháp chế;
cải cách hành chính. |
Phó Tư lệnh | Lê Tất Thắng ∟1966 - Nghệ An |
![]() |
Tháng 01 năm 2021 | Phụ trách công tác kỹ thuật |
Phó Chính ủy | Nguyễn Đức Hóa ∟1962 - Quảng Bình |
![]() |
Tháng 09 năm 2017 | Phụ trách công tác dân vận, thanh niên, công đoàn, phụ nữ, chính sách |
Tổ chức Đảng bộ Quân khu[sửa | sửa mã nguồn]
- Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[3] Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 4 theo phân cấp như sau:
- Đảng bộ Quân khu 4 là cao nhất
- Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ Chỉ huy Quân sự các tỉnh
- Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
- Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
- Danh sách Ban Thường vụ Đảng ủy Quân khu, nhiệm kỳ 2020 - 2025:
- Trung tướng Trần Võ Dũng - Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Quân khu
- Trung tướng Nguyễn Doãn Anh - Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu
- Thiếu tướng Hà Thọ Bình - Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
- Thiếu tướng Nguyễn Đức Hóa - Phó Chính ủy Quân khu
- Thiếu tướng Trần Minh Thanh - Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
- Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ Quân khu, nhiệm kỳ 2020-2025:
- Trung tướng Trần Võ Dũng - Chính ủy Quân khu
- Trung tướng Nguyễn Doãn Anh - Tư lệnh Quân khu
- Thiếu tướng Hà Thọ Bình - Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
- Thiếu tướng Hà Tân Tiến - Phó Tư lệnh Quân khu
- Thiếu tướng Nguyễn Anh Tuấn - Phó Tư lệnh Quân khu
- Thiếu tướng Lê Tất Thắng - Phó Tư lệnh Quân khu
- Thiếu tướng Nguyễn Đức Hóa - Phó Chính ủy Quân khu
- Thiếu tướng Trần Minh Thanh - Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
- Thiếu tướng Phan Văn Sỹ - Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
- Thiếu tướng Trần Khắc Bang - Phó Tham mưu trưởng Quân khu
- Đại tá Phạm Văn Dũng - Phó Tham mưu trưởng Quân khu
- Đại tá Hoàng Văn Vinh - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân khu
- Đại tá Nguyễn Thanh Vân - Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu
- Đại tá Nguyễn Tuấn Anh - Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân khu
- Đại tá Lưu Quyết Thắng - Chính ủy Sư đoàn 324
- Đại tá Nguyễn Đức Thạo - Chính ủy Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 337
- Đại tá Hoàng Văn Sinh - Hiệu trưởng Trường Quân sự Quân khu
- Thượng tá Phạm Hùng Thắng - Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu
Tổ chức chính quyền[sửa | sửa mã nguồn]
Cục Chính trị[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo hiện nay
- Chủ nhiệm: Thiếu tướng Trần Minh Thanh, sinh năm 1962, quê tỉnh Quảng Trị, đảm nhiệm từ tháng 9 năm 2017 - phụ trách chung.
- Phó Chủ nhiệm:
- Thiếu tướng Phan Văn Sỹ, đảm nhiệm từ tháng 7 năm 2017 - phụ trách công tác cán bộ, tổ chức, kế hoạch tổng hợp.
- Đại tá Thái Đức Hạnh, quê tỉnh Nghệ An, đảm nhiệm từ tháng 1 năm 2020 - phụ trách công tác quần chúng, chính sách, dân vận.
- Đại tá Đoàn Xuân Bường, quê tỉnh Hà Tĩnh, đảm nhiệm từ tháng 6 năm 2020 - phụ trách công tác công tác tuyên huấn, bảo vệ an ninh, viện kiểm sát, tòa án.
Các đơn vị trực thuộc
- Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Phó Chủ nhiệm thường trực: Đại tá Hoàng Văn Vinh
- Phòng Kế hoạch Tổng hợp - Trưởng phòng: Thượng tá Phan Quốc Hùng
- Phòng Tổ chức - Trưởng phòng: Đại tá Đỗ Khắc Toàn
- Phòng Cán bộ - Trưởng phòng: Đại tá Võ Quang Thiện
- Phòng Bảo vệ an ninh - Trưởng phòng:
- Phòng Tuyên huấn - Trưởng phòng: Đại tá Trần Quang Mạnh
- Phòng Dân vận - Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Phi Hòa
- Phòng Chính sách - Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Quốc Tuấn
- Phòng Công tác quần chúng - Trưởng phòng: Thượng tá Bùi Thế Kỷ
- Tòa án Quân sự Quân khu - Chánh án:
- Viện Kiểm sát Quân sự Quân khu - Viện trưởng:
- Bảo tàng Quân khu 4
- Báo Quân khu 4
- Xưởng in Quân khu 4
- Đoàn an điều dưỡng 41
Bộ Tham mưu[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo hiện nay
- Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Hà Thọ Bình, sinh năm 1968, quê tỉnh Thanh Hoá, đảm nhiệm từ tháng 8 năm 2018 - phụ trách chung.
- Phó Tham mưu trưởng:
- Đại tá Lê Văn Vỹ, sinh năm 1967, quê tỉnh Quảng Bình, đảm nhiệm từ tháng 7 năm 2021 - phụ trách công tác xây dựng lưc lượng, nội bộ, binh chủng.
- Đại tá Nguyễn Ngọc Hà, sinh năm 1972, quê tỉnh Nghệ An, đảm nhiệm từ tháng 9 năm 2021 - phụ trách công tác tác chiến, cơ yếu, tác chiến điện tử, công nghệ thông tin.
- Đại tá Phạm Văn Dũng, đảm nhiệm từ tháng 3 năm 2021 - phụ trách công tác quân huấn, quân lực.
- Đại tá Nguyễn Văn Hậu, đảm nhiệm từ tháng 2 năm 2022
Các đơn vị trực thuộc
- Ban Hành chính
- Phòng Chính trị
- Phòng Tài chính - Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Thao
- Phòng Hậu cần
- Phòng Tác chiến điện tử
- Phòng Quân lực - Trưởng phòng: Đại tá Võ Quyết Tiến
- Phòng Quân huấn Nhà trường - Trưởng phòng: Thượng tá Lê Huy Nghĩa
- Phòng Dân quân Tự vệ - Trưởng phòng: Đại tá Đặng Xuân Thu
- Phòng Cơ yếu
- Ban Công nghệ thông tin
- Phòng Khoa học Quân sự - Trưởng phòng: Đại tá Nguyễn Đình Vũ
- Phòng Thông tin - Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Bình Nguyên
- Thanh tra Quốc phòng - Chánh Thanh tra: Đại tá Nguyễn Trung Nghĩa
- Phòng Điều tra hình sự
- Phòng Thi hành án
- Phòng Công binh - Trưởng phòng: Đại tá Lê Bá Dũng
- Phòng Đặc công
- Phòng Hóa học - Trưởng phòng: Đại tá Vương Đình Quang
- Phòng Pháo binh
- Phòng Phòng không
- Phòng Tăng - Thiết giáp
- Phòng Trinh sát
- Tiểu đoàn Vệ binh 3
- Tiểu đoàn Đặc công 31
- Tiểu đoàn Hóa học 38
- Tiểu đoàn Tác chiến điện tử 97
- Tiểu đoàn Trinh sát 12
- Tiểu đoàn Trinh sát Pháo binh 52
- Xưởng Thông tin
- Trạm khách T50
- Cụm Điệp báo 8
- Cụm Điệp báo 9
- Cụm Điệp báo 13
- Cụm Điệp báo 35
- Cụm Trinh sát kỹ thuật 34
Cục Hậu cần[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo hiện nay
- Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Thanh Vân
- Chính ủy: Đại tá Vương Kim Hải
- Phó Chủ nhiệm: Đại tá Lê Tiến Dũng, Đại tá Nguyễn Ngọc Huân, Thượng tá Phạm Đức Tuấn
Các đơn vị trực thuộc
- Phòng Tham mưu Kế hoạch - Trưởng phòng: Thượng tá Trần Xuân Thanh
- Phòng Chính trị - Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Sỹ Đạm
- Phòng Doanh trại - Trưởng phòng: Thượng tá Trần Quốc Cẩn
- Phòng Quân y - Trưởng phòng: Đại tá Phạm Thanh Bình
- Phòng Quân nhu - Trưởng phòng: Đại tá Đinh Viết Liệu
- Phòng Vận tải - Trưởng phòng: Thượng tá Võ Sỹ Cường
- Phòng Xăng dầu - Trưởng phòng: Đại tá Trần Hữu Sơn
- Bệnh viện Quân y 4
- Viện Quân y 268
- Kho KX3
- Kho K55,
- Đội Vệ sinh phòng dịch
- Lữ đoàn Vận tải thủy 873
- Trung đoàn Vận tải 654
- Trường Dạy nghề số 4
Cục Kỹ thuật[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo hiện nay
- Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Tuấn Anh
- Chính ủy: Đại tá Phan Gia Thuận
- Phó Chủ nhiệm: Đại tá Hồ Xuân Tùng, Thượng tá Nguyễn Huy Việt
Các đơn vị trực thuộc
- Phòng Tham mưu Kế hoạch
- Phòng Chính trị
- Phòng Quân khí
- Phòng Xe - Máy
- Ban Tài chính
- Ban Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
- Kho K1
- Kho K2
- Kho K3
- Kho K5
- Kho 41A
- Xưởng 41
- Xưởng 467
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh[sửa | sửa mã nguồn]
- Chỉ huy trưởng: Đại tá Lê Văn Diện, sinh năm 1967, đảm nhiệm từ tháng 7 năm 2019
- Chính ủy: Đại tá Lê Văn Trung, sinh năm 1969, đảm nhiệm từ tháng 7 năm 2021
- Chỉ huy trưởng: Thượng tá Phan Đại Nghĩa, sinh năm 1976, đảm nhiệm từ tháng 10 năm 2021
- Chính ủy: Đại tá Phạm Văn Đông, sinh năm 1968, đảm nhiệm từ tháng 1 năm 2020
- Chỉ huy trưởng: Đại tá Lê Hồng Nhân, sinh năm 1968, đảm nhiệm từ tháng 12 năm 2019
- Chính ủy: Đại tá Nguyễn Tất Nhân, sinh năm 1966, đảm nhiệm từ tháng 12 năm 2017
- Chỉ huy trưởng: Thượng tá Đoàn Sinh Hoà, sinh năm 1978, đảm nhiệm từ tháng 7 năm 2021
- Chính ủy: Đại tá Đinh Xuân Hướng, sinh năm 1975, đảm nhiệm từ tháng 8 năm 2021
- Chỉ huy trưởng: Thượng tá Nguyễn Hữu Đàn, sinh năm 1974, đảm nhiệm từ tháng 12 năm 2019
- Chính ủy: Thượng tá Nguyễn Bá Duẩn, sinh năm 1972, đảm nhiệm từ tháng 12 năm 2019
- Chỉ huy trưởng: Thượng tá Ngô Nam Cường, sinh năm 1974, đảm nhiệm từ tháng 12 năm 2019
- Chính ủy: Đại tá Hoàng Văn Nhân, sinh năm 1967, đảm nhiệm từ tháng 12 năm 2019
Các Sư đoàn, Lữ đoàn[sửa | sửa mã nguồn]
Tên đơn vị | Sư/Lữ đoàn trưởng | Chính ủy | ||
---|---|---|---|---|
Họ và tên | Đảm nhiệm từ | Họ và tên | Đảm nhiệm từ | |
Sư đoàn Bộ binh 324 | Đại tá Hoàng Duy Chiến | tháng 12 năm 2019 | Đại tá Lưu Quyết Thắng | tháng 06 năm 2020 |
Sư đoàn Bộ binh 968 | Thượng tá Nguyễn Xuân Thắng | tháng 06 năm 2021 | Đại tá Nguyễn Thanh Hùng | tháng 01 năm 2020 |
Sư đoàn Bộ binh 341 | Đại tá Lê Thế Soái | tháng 02 năm 2020 | Đại tá Nguyễn Văn Linh | tháng 07 năm 2019 |
Lữ đoàn Công binh 414 | Đại tá Mai Văn Thanh | tháng 08 năm 2021 | Đại tá Đặng Viết Huỳnh | tháng 11 năm 2020 |
Lữ đoàn Phòng không 283 | Thượng tá Trần Xuân Hòe | tháng 04 năm 2019 | Đại tá Nguyễn Hồ Huệ | tháng 01 năm 2020 |
Lữ đoàn Pháo binh 16 | Thượng tá Nguyễn Bá Thủy | tháng 05 năm 2018 | Thượng tá Nguyễn Huy Long | tháng 03 năm 2022 |
Lữ đoàn Thông tin 80 | Đại tá Phạm Văn Long | tháng 09 năm 2021 | Đại tá Phạm Đình Trung | tháng 09 năm 2021 |
Lữ đoàn Tăng - Thiết giáp 206 | Đại tá Lê Hữu Thanh | tháng 02 năm 2018 | Đại tá Nguyễn Hữu Thành | tháng 05 năm 2019 |
Các đơn vị khác[sửa | sửa mã nguồn]
- Văn phòng Quân khu - Chánh Văn phòng: Thượng tá Nguyễn Văn An
- Trường Quân sự Quân khu
- Hiệu trưởng: Đại tá Hoàng Văn Sinh
- Chính ủy: Đại tá Dương Công Thuân
- Trường Cao đẳng Nghề số 4 - Hiệu trưởng: Đại tá Nguyễn Trường Sơn
- Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế
- Chủ tịch Hội đồng thành viên: Thượng tá Phạm Hùng Thắng
- Tổng giám đốc: Trung tá Võ Văn Hiệp
- Đoàn Kinh tế Quốc phòng 4
- Đoàn trưởng: Đại tá Đặng Đức Mậu
- Chính ủy: Đại tá Hoàng Văn Sơn
- Đoàn Kinh tế Quốc phòng 5
- Đoàn trưởng:
- Chính ủy: Ðại tá Thiều Ngọc Vy
- Đoàn Kinh tế Quốc phòng 92
- Đoàn trưởng:
- Chính ủy: Đại tá Nguyễn Trọng Phương
- Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337
- Đoàn trưởng: Đại tá Uông Đình Tân
- Chính ủy: Đại tá Nguyễn Đức Thạo
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Huân chương Sao Vàng (năm 1985 và 2010)
Huân chương Hồ Chí Minh (năm 1979 và 2001)
Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 1965)
- Huân chương Tự do hạng Nhì của nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào (năm 2012)[4]
Tư lệnh qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
TT | Họ tên (năm sinh-mất |
Đảm nhiệm từ | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Thiết Hùng (1908-1986) |
1946-1947 | Thiếu tướng (1948) | Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương (1970-1975) | Khu trưởng Chiến khu 4 |
2 | Chu Văn Tấn (1909-1984) |
1947-1948 | Thiếu tướng (1948) Thượng tướng (1959) (vượt cấp) |
Phó Chủ tịch Quốc hội | Khu trưởng Chiến khu 4 |
3 | Nguyễn Sơn (1908-1956) |
1948-1949 | Thiếu tướng (1948) | Tư lệnh Liên khu 4 | |
4 | Hoàng Minh Thảo (1921-2008) |
1949-1950 | Thiếu tướng (1959) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), |
Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995) | |
5 | Trần Sâm (1918-2009) |
1950-1953 | Thiếu tướng (1959) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1986) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1990) | |
6 | Nguyễn Đôn (1918-2016) |
1953-1959 | Thiếu tướng Trung tướng (1974) |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1978 - 1982) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1992 - 1997) |
|
7 | Chu Huy Mân (1913-2006) |
1961-1965 | Thượng tướng (1974) Đại tướng (1980) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986) | |
8 | Trần Văn Quang (1917-2013) |
1965-1965 | Thiếu tướng (1958) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | |
9 | Vũ Nam Long (1921-1999) |
1965-1966 | Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1981) |
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1977-1988) | |
10 | Đàm Quang Trung (1921-1995) |
1967-1971 | Trung tướng (1980) Thượng tướng (1984) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992) | |
11 | Vương Thừa Vũ (1910-1980) |
1971-1973 | Thiếu tướng (1954) Trung tướng (1974) |
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1964- 1980) | |
12 | Đàm Quang Trung (1921-1995) |
1973-1976 | Thiếu tướng (1974) Thượng tướng (1984) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992) | |
13 | Giáp Văn Cương (1921-1990) |
1976-1977 | Đô đốc (1988) | Tư lệnh Quân chủng Hải quân | |
14 | Hoàng Minh Thi (1922-1981) |
1978-1981 | Thiếu tướng (1974) | ||
15 | Hoàng Cầm (1920-2013) |
1981-12.1986 | Trung tướng (1982) Thượng tướng (1987) |
Tổng Thanh tra Quân đội (1987-1992) | |
16 | Nguyễn Quốc Thước (1926-) |
04.1986-12.1997 | Trung tướng (1987) | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997-2002) | |
17 | Nguyễn Khắc Dương (1944-2008) |
12.1997- 02.2002 | Trung tướng | ||
18 | Trương Đình Thanh (1944-2005) |
02.2002- 01.2005 | Trung tướng (2003) | ||
19 | Đoàn Sinh Hưởng (1949-) |
2005-2008 | Trung tướng (2006) | ||
20 | Nguyễn Hữu Cường (1954-) |
2009-2014 | Trung tướng (2009) | ||
21 | Nguyễn Tân Cương (1966-) |
11.2014-11.2018 | Thiếu tướng (2012) Trung tướng (2016) Thượng tướng (2021) |
Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2021- nay) | |
22 | Nguyễn Doãn Anh (1967-) |
11.2018-nay | Thiếu tướng (2015) Trung tướng (2019) |
Chính ủy qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
TT | Họ tên (năm sinh-mất) |
Đảm nhiệm từ | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hồ Tùng Mậu (1896-1951) |
1945-1946 | Tổng Thanh tra Chính phủ | Chính trị ủy viên Chiến khu | |
2 | Trần Văn Quang (1917-2013) |
1946-1947 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | Chính trị ủy viên Chiến khu |
3 | Nguyễn Thanh Đồng (1920-1972) |
1947-1947 | Chính trị ủy viên Chiến khu | ||
4 | Trần Văn Quang (1917-2013) |
1947-1950 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | Chính ủy Liên khu |
5 | Lê Chưởng (1914-1973) |
1950-1951 | Thiếu tướng (1959) | Thứ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo (1971-1973) | |
6 | Trần Sâm (1918-2009) |
1951-1951 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1986) | |
7 | Võ Thúc Đồng (1914-2007) |
1951-1957 | Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương (1977 - 1982) | ||
8 | Chu Huy Mân (1913-2006) |
1957-1958 | Đại tướng (1982) | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981-1986) | Chính ủy Quân khu |
9 | Nguyễn Trọng Vĩnh (1916-) |
1958-1961 | Thiếu tướng (1959) | Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1990 - 1997) | |
10 | Chu Huy Mân (1913-2006) |
1961-1963 | Đại tướng (1982) | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981-1986) | Chính ủy Quân khu |
11 | Đồng Sỹ Nguyên (1923-) |
1964-1965 | Trung tướng (1974) | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | |
12 | Lê Hiến Mai (1918-1992) |
1965-1966 | Trung tướng (1974) | Chủ nhiệm Ủy ban Y tế - Xã hội của Quốc hội, kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Điều tra tội ác chiến tranh xâm lược (1982-1990) | |
13 | Lê Quang Hòa (1914-1993) |
1967-1973 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986-) | |
14 | Đặng Hòa (1927-2007) |
1973-1977 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988-) | Phó Tư lệnh về chính trị |
15 | Lê Quang Hòa (1914-1993) |
1977-1980 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986-) | Tư lệnh kiêm Chính ủy |
16 | Đặng Hòa (1927-2007) |
1980-1988 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988-) | Phó Tư lệnh về chính trị |
17 | Lê Văn Dánh (1930-1992) |
1988-1991 | Thiếu tướng | ||
18 | Phạm Văn Long (1946-) |
1995-1997 | Trung tướng (1998) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1997-2008) | |
19 | Phạm Hồng Minh (1946-) |
1997-2005 | Trung tướng | ||
20 | Mai Quang Phấn (1953-) |
2005-02.2012 | Thiếu tướng Thượng tướng (2014) |
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012-2016) | Chính ủy Quân khu |
22 | Võ Văn Việt (1957) |
02.2012-11.2017 | Thiếu tướng (2012) Trung tướng (2016) |
||
23 | Trần Võ Dũng (1965) |
11.2017-nay | Thiếu tướng (2016)
Trung tướng (2020) |
Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
TT | Họ tên (năm sinh-năm mất) |
Đảm nhiệm từ | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Như Hoan | 1964-1965 | Đại tá | Phó chủ tịch tỉnh Thanh Hóa, Thẩm phán tòa án tối cao | |
2 | Nguyễn Thăng Binh | 1967-1970 | Đại tá | Hy sinh 2/2/1970 Tại Lào | |
3 | Dương Bá Nuôi (1920-2006) |
1972-1983 | Thiếu tướng (1977) | ||
4 | Nguyễn Quốc Thước (1926-) |
1983-1987 | Trung tướng (1987) | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997-2002) | |
5 | Trương Đình Thanh (1944-2005) |
1988-1997 | Thiếu tướng (1992) Trung tướng (2002) |
mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay | |
6 | Phạm Huy Chưởng (1944-) |
1997-2002 | Thiếu tướng (1992) | ||
7 | Nguyễn Bá Tuấn (1952-2005) |
2002-2005 | Thiếu tướng | mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay | |
8 | Nguyễn Đình Giang (1955-) |
2005-2007 | Thiếu tướng Trung tướng (2010) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2010-2015) | |
9 | Hồ Ngọc Tỵ (1953-) |
2008-2013 | Thiếu tướng (2008) | ||
10 | Nguyễn Tân Cương (1966-) |
2013-11.2014 | Thiếu tướng (2012) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (01.2020-nay) | |
11 | Đặng Trọng Quân (1961-) |
11.2014-9.2018 | Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2019) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018-7/2021) | |
12 | Hà Thọ Bình (1968-) |
9.2018-nay | Thiếu tướng (2018) |
Phó Tư lệnh qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
TT | Họ tên (năm sinh-năm mất) |
Đảm nhiệm từ | Cấp bậc | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Sùng Lãm (1925-2012) |
1974-1978 | Thiếu tướng (1980) Trung tướng (1986) |
Tư lệnh Đặc khu Quảng Ninh (1982-1987) Trưởng đoàn Chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Cuba (1988-1991) |
|
2 | Cao Xuân Khuông (1942-) |
1995-2002 | Thiếu tướng | ||
3 | Võ Văn Chót | Thiếu tướng | |||
4 | Trương Đình Thanh (1944-2005) |
1997-2002 | Thiếu tướng (1992) Trung tướng (2002) |
Hy sinh ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay | |
5 | Phạm Huy Chưởng (1944-) |
2002-2005 | Thiếu tướng (1992) | ||
6 | Nguyễn Văn Học (1953-) |
2006-2013 | Thiếu tướng (2006) | ||
7 | Trần Hữu Tuất (1956) |
2009-9.2016 | Thiếu tướng (2010) | ||
8 | Nguyễn Chí Hướng
(1958-) |
2012-2018 | Thiếu tướng (2010) | ||
9 | Đặng Trọng Quân (1961-) |
4.2014-11.2014 | Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2019) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018-7/2021) | |
10 | Nguyễn Sỹ Hội (1960-) |
4.2014-3.2020 | Thiếu tướng (2014) | ||
11 | Hà Tân Tiến (1962-) |
11.2016-nay | Thiếu tướng (2017) | ||
12 | Hà Thọ Bình (1968-) |
3.2018-9.2018 | Thiếu tướng (2018) | ||
13 | Nguyễn Văn Man (1966-2020) |
6.2019-10.2020 | Thiếu tướng (2020) | Hy sinh tháng 10 năm 2020 tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong quá trình cứu hộ cứu nạn ở khu vực thủy điện Rào Trăng 3 | |
14 | Nguyễn Anh Tuấn
(1968-) |
3.2020-nay | Thiếu tướng (2018) | ||
15 | Lê Tất Thắng | 1.2021-nay | Thiếu tướng (2021) |
Phó Chính ủy qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
TT | Họ tên (năm sinh-năm mất) |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Thế Môn (1915-2009) |
1960-1966 | Thiếu tướng (1974) | Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao kiêm Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương | |
2 | Nguyễn Đình Ước (1927–2010) |
1978-1980 | Thiếu tướng (1984) Trung tướng (1994) |
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1994-1998) | |
3 | Hoàng Trọng Tình (1949-) |
2007-2009 | Thiếu tướng (2006) | ||
4 | Trương Đình Quý (1957-) |
2009-2011 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 (2011-2017) | |
5 | Nguyễn Thanh Sơn (1960) |
2011-2012 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
Chính ủy Quân khu 4 (2012-2017) | |
6 | Trần Tiến Dũng (1957-) |
2012-2017 | Thiếu tướng | ||
7 | Nguyễn Đức Hóa | 2017-nay | Thiếu tướng (2017) |
Các tướng lĩnh khác[sửa | sửa mã nguồn]
- Nguyễn Hữu Truyền, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4[5] (2010-2017)
- Đặng Ngọc Nghĩa, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2011-2014), hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh (2014-nay)[6]
- Nguyễn Văn Hiếu, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014-2017)
- Nguyễn Đức Tới, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014- 2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh[7]
- Trần Khắc Bang Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
- Doãn Ngọc Sơn, Thiếu tướng, Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 4[8]
- Trần Minh Thanh, Thiếu tướng (2018), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (9.2017-nay)
- Phan Văn Sỹ, Thiếu tướng (2019), Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (2017-nay)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Quân khu 4 Lưu trữ 2015-04-18 tại Wayback Machine
- Hội diễn nghệ thuật quần chúng lực lượng vũ trang quân khu IV năm 2007
- QUÂN KHU 4 - 62 NĂM XÂY DỰNG, CHIẾN ĐẤU VÀ TRƯỞNG THÀNH (1945-2007)
- Phỏng vấn Tư lệnh Quân khu 4
- Trang tin Quân khu 4 trên báo Quân đội nhân dân
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Báo Quân khu 4”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ chủ tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh số 17/SL về việc thành lập Quân khu 4 trên cơ sở Liên khu 4, đồng thời với các quân khu: Việt Bắc, Tây Bắc, Đông Bắc, Tả Ngạn, Hữu Ngạn
- ^ “Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu 4 đón nhận Huân chương Tự do hạng nhì của Nhà nước Lào”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Xây dựng cơ sở ATLC-SSCĐ vững mạnh”.[liên kết hỏng]
- ^ “Sơ kết 4 năm thực hiện Quyết định số 121 của Thủ tướng Chính phủ”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Lãnh đạo tỉnh chúc mừng Thiếu tướng Nguyễn Đức Tới nhận nhiệm vụ mới”.[liên kết hỏng]
- ^ “Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị tổ chức ra quân huấn luyện năm 2015”. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp)