Binh chủng Thông tin Liên lạc, Quân đội nhân dân Việt Nam
Binh chủng Thông tin Liên lạc | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Quốc gia | ![]() |
Thành lập | 9 tháng 9 năm 1945 |
Quân chủng | ![]() |
Phân cấp | Binh chủng (Nhóm 4) |
Nhiệm vụ | Binh chủng bảo đảm |
Quy mô | 10.000 người |
Bộ phận của | Bộ Quốc phòng |
Bộ chỉ huy | Số 1 Giang Văn Minh, Hà Nội |
Khẩu hiệu | Kịp thời, chính xác, bí mật, an toàn |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Chỉ huy nổi bật | |
Binh chủng Thông tin Liên lạc là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, thuộc Quân chủng Lục quân, có chức năng bảo đảm thông tin liên lạc cho hệ thống chỉ huy trong toàn quân
Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]
Binh chủng Thông tin Liên lạc có ngày truyền thống là ngày 9 tháng 9 năm 1945. Vào ngày 7 tháng 9, Phòng Thông tin Liên lạc quân sự được thành lập, do Hoàng Đạo Thúy làm Trưởng phòng.
Cục Thông tin Liên lạc được thành lập ngày 31 tháng 7 năm 1949 trên cơ sở Phòng Thông tin Liên lạc quân sự.
Bộ Tư lệnh Thông tin Liên lạc được thành lập ngày 31 tháng 1 năm 1968 trên cơ sở Cục Thông tin Liên lạc.
Lãnh đạo hiện nay[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư lệnh: Thiếu tướng Khúc Đăng Tuấn
- Chính ủy: Thiếu tướng Trần Minh Tâm
- Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng: Đại tá Vũ Viết Hoàng
- Phó Tư lệnh Hậu cần - Kinh tế: Đại tá Đinh Văn Hiệp
- Phó Tư lệnh Kỹ thuật: Đại tá Vũ Hữu Hanh
- Phó Chính uỷ: Đại tá Nguyễn Văn Trị
Cơ quan trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Văn phòng
- Thanh tra
- Phòng Tài chính
- Phòng Khoa học Quân sự
- Phòng Điều tra hình sự
- Ban Tổng kết
- Ban Kinh tế
- Ban Quản lý dự án Tổng trạm thông tin cơ động
- Ban Quản lý dự án VINASAT
- Ban Quản lý dự án DT92
- Trung tâm điều hành thông tin cấp 1
- Bộ Tham mưu
- Cục Chính trị
- Cục Hậu cần
- Cục Kỹ thuật
Đơn vị cơ sở trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Trường Sĩ quan Thông tin
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật thông tin
- Lữ đoàn 132
- Lữ đoàn 134
- Lữ đoàn 139
- Lữ đoàn 205
- Lữ đoàn 596
- Trung tâm Kỹ thuật thông tin công nghệ cao
- Trung tâm Kiểm soát vô tuyến điện
- Câu lạc bộ bóng chuyền nữ Bộ tư lệnh Thông tin
- Nhà khách Văn phòng Bộ tư lệnh
- Bảo tàng Binh chủng Thông tin
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Ngoại ngữ
- Sở Chỉ huy tiền phương - TP.HCM
- Công ty Z755
- Kho K92, K95, K97, K99- Cục Kỹ thuật
- Đại đội Vận tải 8 - Cục Hậu cần
Khen thưởng [1][sửa | sửa mã nguồn]
- 2 lần được tuyên dương Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1976 và 2010);
- Huân chương Hồ Chí Minh (1979);
- Huân chương Sao vàng (2005)
- Huân chương Độc lập Hạng nhất (2015)
- 01 Huân chương Độc lập Hạng ba (Năm 2000)
- 03 Huân chương Quân công (hạng Nhất, Nhì, Ba)
- 09 Huân chương Chiến công
- Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng nhất (2020)
Tư lệnh qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Phòng Thông tin Liên lạc | |||||
1 | Hoàng Đạo Thúy (1900-1994) |
1945-1949 | Đại tá (1958) | Giám đốc Trường Dân tộc Trung ương | |
Cục Thông tin Liên lạc | |||||
1 | Hoàng Đạo Thúy (1900-1994) |
1949-1954 | Đại tá (1958) | Giám đốc Trường Dân tộc Trung ương | |
2 | Nguyễn Anh Bảo | 1962-1964 | Thượng tá (1958) | ||
Binh chủng Thông tin Liên lạc | |||||
1 | Tạ Đình Hiểu | 1968-1976 | Thiếu tướng | ||
2 | Nguyễn Xuân Thăng | 1976-1985 | Thiếu tướng | Trung tướng (1986)
Cục trưởng Cục Chính trị Bộ Tổng Tham mưu (1985-1995) |
Tư lệnh kiêm Chính uỷ |
3 | Hoàng Niệm | 1985-1987 | Thiếu tướng | ||
4 | Nguyễn Diệp | 1987-1991 | Thiếu tướng | ||
5 | Nguyễn Chiến | 1991-2002 | Trung tướng (2008) | ||
6 | Hồ Tri Liêm | 2002-2006 | Thiếu tướng | ||
7 | Nguyễn Như Khánh | 2006-2008 | Thiếu tướng (2006) | ||
8 | Ngô Văn Sơn | 2008-2012 | Thiếu tướng | Trung tướng (2013) Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, BTTM (2012-nay) |
|
9 | Vũ Anh Văn | 2012-2017 | Thiếu tướng (2012) | ||
10 | Khúc Đăng Tuấn | 2017-nay | Thiếu tướng (2017) |
Chính uỷ qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Phòng Thông tin Liên lạc | |||||
1 | Lê Cư | 1970-1975 | Thiếu tướng | Cục trưởng Cục Chính trị, Bộ Tổng Tham mưu (1978-1987) | |
Binh chủng Thông tin Liên lạc | |||||
1 | Tạ Đình Hiểu | 1968-1976 | Thiếu tướng | ||
2 | Nguyễn Xuân Thăng | 1976-1985 | Thiếu tướng | Trung tướng (1986)
Cục trưởng Cục Chính trị Bộ Tổng Tham mưu (1985-1995) |
Chính uỷ kiêm Tư lệnh |
3 | Hà Kiến Thiết | 1985-1991 | Thiếu tướng | ||
4 | Đoàn Minh Chức | 1991-1996 | Đại tá | ||
5 | Nguyễn Đình Hậu | 1996-2005 | Trung tướng (2006) | Chính uỷ Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (2004-2008) | |
6 | Nguyễn Văn Châu | 2005-2010 | Thiếu tướng (2006) | ||
7 | Vũ Dương Nghi | 2010-2013 | Thiếu tướng (2010) | ||
8 | Ngô Kim Đồng | 2013- 2019 | Thiếu tướng (2014) | ||
9 | Trần Minh Tâm | 2019-nay | Thiếu tướng |