Bước tới nội dung

Danh sách đĩa đơn của Mariah Carey

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Mariah Carey
Carey trên thảm đỏ giải Oscar lần thứ 82
Đĩa đơn63
Đĩa đơn quảng bá6
Xuất hiện khác8

Danh sách đĩa đơn của Mariah Carey - ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ, bao gồm 61 đĩa đơn, 6 đĩa đơn quảng bá và 8 xuất hiện khác. Vào năm 1990, Carey phát hành album phòng thu đầu tay của mình, Mariah Carey, bởi hãng đĩa Columbia. Trong album này, có 4 đĩa đơn đạt quán quân tại bảng xếp hạng Billboard Hot 100, đĩa đơn đầu tiên là "Vision of Love", đạt quán quân tại Mĩ và các quốc gia khác như Canada và New Zealand. Đĩa đơn này giành được giải Grammy tại hạng mục "Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất". Album thứ hai, Emotions, cũng thành công khi đĩa đơn cùng tên, "Emotions" đạt quán quân tại Billboard Hot 100. Cô là nghệ sĩ duy nhất có 5 đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng này. "One Sweet Day" là đĩa đơn đầu tiên và duy nhất đứng ở vị trí quán quân trên BXH Billboard Hot 100 tới 16 tuần liên tiếp, trở thành bài hát của thập niên 1990s

Sự nghiệp của cô trong thập niên 2000 khá "chìm nghỉm" do khủng hoảng tinh thần. Đĩa nhạc Glitter đã bị coi là thất bại nặng nề nhất trong sự nghiệp của Carey tại Mĩ, với ca khúc "Loverboy" dù xếp hạng á quân, nhưng phải giảm giá để bán được. Đến năm 2005, diva tóc vàng trở lại ngoạn mục với ca khúc nổi tiếng toàn cầu, "We Belong Together", đứng vị trí quán quân tại Mĩ tới 14 tuần, xếp hạng quán quân cuối năm 2005, trở thành hit lớn nhất của năm, trở thành một trong những ca khúc lớn nhất mọi thời đại và giành được hai giải Grammy trong sự nghiệp."We Belong Together" cũng được coi là bài hát của thập kỉ 2000s

Tới nay, Carey có 18 đĩa quán quân tại bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và tiêu thụ hơn 200 triệu bản đĩa đơn trên toàn cầu.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên đĩa đơn Album Mỹ Anh Canada Australia Thế giới[1] Chứng nhận đĩa đơn[2] Doanh số tại Mỹ
[3]
Hot 100
Hot 100 Airplay
R&B/
Hip-Hop
POP2 [4]
AC
Dance/ Club
1990 "Vision of Love" Mariah Carey 1 (4) 1 (3) 1 (2) 1 1 n/a 9 1 9 n/a Vàng 501.216
"Love Takes Time" 1 (3) 1 (2) 1 (1) 1 1 n/a 37 37 2 14 Vàng 470.517
1991 "Someday" 1 (2) 1 (4) 3 1 5 1 38 1 44 n/a Vàng 546.923
"I Don't Wanna Cry" 1 (2) 1 (2) 2 1 1 n/a n/a n/a 49 n/a 261.842
"There's Got to Be a Way" n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a 54 n/a n/a
"Emotions" Emotions 1 (3) 1 (4) 1 (1) 1 3 1 17 17 11 n/a Vàng 506.908
1992 "Can't Let Go" 2 2 2 2 1 n/a 20 3 63 n/a Vàng 423.107
"Make It Happen" 5 2 7 2 13 16 17 16 35 n/a 263.025
"I'll Be There" MTV Unplugged 1 (2) 1 (8) 11 1 1 n/a 2 1 9 n/a Vàng 478.309
1993 "Dreamlover" Music Box 1 (8) 1 (11) 2 1 2 1 9 1 7 n/a Bạch kim 935.320
1994 "Hero" 1 (4) 1 (10) 5 1 2 n/a 7 10 7 n/a Bạch kim 1.813.000
"Without You" / "Never Forget You" 3 2 7 2 1 n/a 1 2 1 1 Vàng 674.069
"Anytime You Need a Friend" 5 5 5 5 1 8 n/a 12 8 278.632
"Endless Love" "Songs" 2 7 7 11 n/a 3 n/a 2 n/a Vàng 525.611
"All I Want for Christmas Is You" Merry Christmas 1 12 57 9 6 n/a 2 n/a 2 23 Kim cương 2.810.000
"Joy to the World" n/a n/a n/a 17 n/a n/a 33 n/a
1995 "Fantasy" Daydream 1 (8) 1 (7) 1 (6) 1 8 1 4 1 1 n/a 2× Bạch kim 2.245.000
1996 "One Sweet Day"
1 (16) 1 (13) 2 1 1 n/a 6 2 2 n/a 2× Bạch kim 2.335.000
"Open Arms" n/a n/a n/a n/a n/a n/a 4 n/a 4 n/a
"Always Be My Baby" 1 (2) 2 1 (1) 3 2 6 3 2 17 n/a 2*Bạch kim 2.154.000
"Underneath the Stars (remix)" n/a n/a 690 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a
"Forever" n/a 9 n/a 9 2 n/a n/a 13 77 n/a
1997 "Honey" Butterfly 1 (3) 11 2 10 n/a 1 3 2 8 3 Bạch kim 1.277.415
"Butterfly" n/a 16 120 14 16 13 22 n/a 27 n/a 4.434
1998 "Breakdown" / "My All/Breakdown" n/a 52 130 n/a n/a n/a n/a n/a 38 n/a 2.085
"My All" / "My All/Stay Awhile (remix)" 1 (1) 15 4 18 18 5 4 12 39 2 Bạch kim 1.499.595
"Sweetheart" #1's n/a n/a 530 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a
1999 "When You Believe"
15 38 33 35 n/a 3 4 26 13 2 Gold 408.744
"I Still Believe" / "I Still Believe/Pure Imagination (remix)" 4 20 3 20 8 1 16 9 54 7 Bạch kim 860.573
"Heartbreaker" / "Heartbreaker (remix)" Rainbow 1 (2) 8 1 (2) 16 n/a 2 5 1 10 2 Bạch kim 855.615
2000 "Thank God I Found You" / "Thank God I Found You/Make It Last (remix)" 1 (1) 15 1 (1) 21 n/a n/a 10 2 27 10 Vàng 687.678
"Crybaby" / "Mariah's Theme/Crybaby" 4 28 23 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a Vàng 361.605
"Mariah's Theme" / "Mariah's Theme/Crybaby" 4 n/a n/a 6 n/a 4 n/a
"Against All Odds (Take a Look at Me Now)" n/a n/a n/a n/a n/a n/a 1 22 52 18 3.215
2001 "Loverboy (remix)" / "Loverboy" Glitter 2 50 1 (2) 40 n/a 45 12 3 7 10 Vàng 584.954
"Don't Stop (Funkin' 4 Jamaica)" 5 42 n/a n/a n/a n/a n/a n/a
"Never Too Far" / "Never Too Far/Hero Medley" 81 66 17 n/a n/a n/a n/a 79.715
2002 "Irresistible (Westside Connection)" Charmbracelet n/a n/a 81 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a
2003 "Through the Rain" 81 69 38 17 1 8 5 15 15 131.623
"Boy (I Need You) (remix)" 68 n/a n/a 17 32 29 6.738
"I Know What You Want" 3 3 2 6 n/a n/a 3 5 3 4 6.000
"Bringin' on the Heartbreak" 5 n/a n/a n/a
2004 "What Would You Do" n/a n/a 57 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a
2004 "U Like This (remix)" n/a n/a n/a n/a n/a 38 n/a n/a n/a n/a
"U Make Me Wanna" Kiss of Death
(Jadakiss)
21 21 8 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a 5.026
2005 "It's like That" The Emancipation of Mimi 16 14 17 17 n/a 1 4 29 9 6 Vàng 352.011
"We Belong Together" 1 (14) 1 (16) 1 (14) 1 3 1 2 2 1 1 Bạch kim 1.679.000
"Mine Again" n/a n/a 73 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a 19.189
"Shake It Off" 6 2 1 (3) 2 1 n/a 23 9 14 6 14 Vàng 829.000
"Get Your Number" 6 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a 19 n/a 1.936
2006 "Don't Forget About Us" 1 (2) 1 (5) 1 (2) 4 n/a 1 11 17 12 9 Vàng 351.014
"So Lonely" n/a n/a 65 50 n/a n/a 1 n/a n/a n/a
"Say Somethin'" 79 27 n/a 1 27 n/a 26 - 70.850
"Fly like a Bird" 66 19 n/a 47 n/a n/a n/a n/a 21.200
2007 "Lil' L.O.V.E." Strength and Loyalty
(Bone Thugs-n-Harmony)
117 n/a 64 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a
Tổng đĩa đơn quán quân 18 13 (88) 10 (32) 12 6 12 3 6 2 1
Tổng đĩa đơn tốp ten 25 22 25 23 19 17 21 22 16 9
23× Bạch kim >50 triệu bản

Xuất hiện khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn quảng bá và bài hát xếp hạng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nickson, Chris (1998). Mariah Carey revisited: her story. St. Martin's Press. ISBN 978-0-312-19512-0.