Eredivisie 2016–17

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan
Mùa giải2016–17
Vô địchFeyenoord (danh hiệu thứ 15)
Xuống hạngNEC
Go Ahead Eagles
Champions LeagueFeyenoord
Ajax
Europa LeaguePSV
Vitesse
FC Utrecht
Vua phá lướiNicolai Jørgensen
(21 bàn)[1]
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Feyenoord 8–0 Go Ahead Eagles
(5 tháng 4 năm 2017)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Groningen 0–5 Feyenoord
(7 tháng 8 năm 2016)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtFeyenoord 8–0 Go Ahead Eagles
(5 tháng 4 năm 2017)
Twente 3–5 Groningen
(15 tháng 5 năm 2017)
Chuỗi thắng dài nhất10 trận[2]
Feyenoord
Chuỗi bất bại dài nhất17 trận[2]
PSV
Chuỗi không
thắng dài nhất
12 trận[2]
Excelsior
Chuỗi thua dài nhất7 trận[2]
NEC
Trận có nhiều khán giả nhất51.998[3]
Ajax 1–1 PSV
(18 tháng 12 năm 2016)
Trận có ít khán giả nhất3.200[3]
Excelsior 2–0 Groningen
(13 tháng 8 năm 2016)
Tổng số khán giả5.841.335[3]
Số khán giả trung bình19.089[3]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2016–17 là mùa giải thứ 61 của giải bóng đá cao nhất Hà Lan kể từ khi thành lập năm 1956. Lịch thi đấu của mùa giải này được thông báo vào ngày 14 tháng 6 năm 2016.[4]

Đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 18 đội tham gia giải đấu: 15 đội xuất sắc nhất từ mùa giải 2015–16, 2 đội thắng cuộc play-off thăng hạng/xuống hạng và đội vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2015–16.

Sparta Rotterdam, đội vô địch của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2015–16, trở lại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan sau 6 mùa giải ở Giải hạng nhất, trong khi đội thắng cuộc play-off Go Ahead Eagles trở lại Giải bóng đá vô địch quốc gia chỉ sau 1 mùa giải. Họ thay thế cho các đội xuống hạng CambuurDe Graafschap.

Vì vấn đề tài chính, KNVB ban đầu đã lấy giấy phép của FC Twente, khiến đội bóng phải xuống chơi tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2016-17. Tuy nhiên, FC Twente kháng án thành công và được cho phép ở lại giải đấu.[5]

Vị trí các đội bóng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2016–17

Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map/multi tại dòng 27: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Netherlands Rotterdam", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Netherlands Rotterdam", và "Bản mẫu:Location map Netherlands Rotterdam" đều không tồn tại.

Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa
ADO Den Haag The Hague Sân vận động Kyocera 15.000
Ajax Amsterdam Amsterdam ArenA 53.490
AZ Alkmaar Sân vận động AFAS 17.023
Excelsior Rotterdam Stadion Woudestein 4.400
Feyenoord Rotterdam De Kuip 51.177
Go Ahead Eagles Deventer Adelaarshorst 10.400
Groningen Groningen Sân vận động Noordlease 22.550
Heerenveen Heerenveen Sân vận động Abe Lenstra 26.100
Heracles Almelo Almelo Sân vận động Polman 13.500
NEC Nijmegen Sân vận động Goffert 12.500
PEC Zwolle Zwolle Sân vận động MAC³PARK 13.250
PSV Eindhoven Sân vận động Philips 36.500
Roda JC Kerkrade Sân vận động Parkstad Limburg 19.979
Sparta Rotterdam Rotterdam Het Kasteel 11.026
Twente Enschede De Grolsch Veste 30.205
Utrecht Utrecht Sân vận động Galgenwaard 23.750
Vitesse Arnhem GelreDome 25.500
Willem II Tilburg Sân vận động Koning Willem II 14.500

Nhân sự và trang phục thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Flags indicate national team as has been defined under FIFA eligibility rules. Players and Managers may hold more than one non-FIFA nationality.

Đội bóng Huấn luyện viên Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
ADO Den Haag Hà Lan Alfons Groenendijk Erreà Basic-Fit Fitness
Ajax Hà Lan Peter Bosz Adidas Ziggo
AZ Hà Lan John van den Brom Under Armour AFAS Software
Excelsior Hà Lan Mitchell van der Gaag Quick DSW Zorgverzekeraar
Feyenoord Hà Lan Giovanni van Bronckhorst Adidas Opel
Go Ahead Eagles Hà Lan Robert Maaskant Hummel Drukwerkdeal.nl
Groningen Hà Lan Ernest Faber Robey Essent
Heerenveen Hà Lan Jurgen Streppel Jako GroenLeven
Heracles Hà Lan John Stegeman Acerbis Asito
NEC Hà Lan Ron de Groot Patrick EnergieFlex
PEC Zwolle Hà Lan Ron Jans Robey Molecaten
PSV Hà Lan Phillip Cocu Umbro Energiedirect.nl
Roda JC Hy Lạp Yannis Anastasiou Robey KLG Europe
Sparta Rotterdam Hà Lan Alex Pastoor Robey Axidus
Twente Hà Lan René Hake Sondico Pure Energie
Utrecht Hà Lan Erik ten Hag Hummel Zorg van de zaak
Vitesse Hà Lan Henk Fraser Macron Truphone
Willem II Hà Lan Erwin van de Looi Robey Tricorp

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên đến Hình thức đi Ngày trống ghế Vị trí trên bảng xếp hạng Thay bởi Ngày bổ nhiệm
Groningen Hà Lan van de Looi, ErwinErwin van de Looi Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2016[6] Pre-season Hà Lan Faber, ErnestErnest Faber 1 tháng 7 năm 2016[7]
NEC Hà Lan Faber, ErnestErnest Faber Được ký hợp đồng bởi Groningen 1 tháng 7 năm 2016 Đức Hyballa, PeterPeter Hyballa 1 tháng 7 năm 2016[8]
Heerenveen Hà Lan de Haan, FoppeFoppe de Haan Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2016[9] Hà Lan Streppel, JurgenJurgen Streppel 1 tháng 7 năm 2016[10]
Willem II Hà Lan Streppel, JurgenJurgen Streppel Được ký hợp đồng bởi Heerenveen 1 tháng 7 năm 2016 Hà Lan van de Looi, ErwinErwin van de Looi 1 tháng 7 năm 2016
Vitesse Hà Lan Maas, RobRob Maas Từ chức 1 tháng 7 năm 2016[11] Hà Lan Fraser, HenkHenk Fraser 1 tháng 7 năm 2016[12]
Roda JC Bosna và Hercegovina Kalezić, DarijeDarije Kalezić Sa thải 1 tháng 7 năm 2016[13] Hy Lạp Anastasiou, YannisYannis Anastasiou 1 tháng 7 năm 2016[14]
Ajax Hà Lan de Boer, FrankFrank de Boer Từ chức 1 tháng 7 năm 2016[15] Hà Lan Bosz, PeterPeter Bosz 1 tháng 7 năm 2016[16]
Excelsior Hà Lan Groenendijk, AlfonsAlfons Groenendijk Thỏa thuận đôi bên 1 tháng 7 năm 2016[17] Hà Lan van der Gaag, MitchellMitchell van der Gaag 1 tháng 7 năm 2016[18]
ADO Den Haag Hà Lan Fraser, HenkHenk Fraser Được ký hợp đồng bởi Vitesse 1 tháng 7 năm 2016 Montenegro Petrović, ŽeljkoŽeljko Petrović 1 tháng 7 năm 2016[19]
ADO Den Haag Montenegro Petrović, ŽeljkoŽeljko Petrović Thỏa thuận đôi bên 7 tháng 2 năm 2017[20] 16th Hà Lan Groenendijk, AlfonsAlfons Groenendijk 8 tháng 2 năm 2017[21]
Go Ahead Eagles Hà Lan de Koning, HansHans de Koning Sa thải 22 tháng 3 năm 2017[22] 18th Hà Lan Maaskant, RobertRobert Maaskant 25 tháng 3 năm 2017[23]
NEC Đức Hyballa, PeterPeter Hyballa Sa thải 24 tháng 4 năm 2017[24] 17th Hà Lan de Groot, RonRon de Groot 25 tháng 4 năm 2017
Roda JC Hy Lạp Anastasiou, YannisYannis Anastasiou Sa thải 23 tháng 5 năm 2017[25] 17th Hà Lan Stevens, HuubHuub Stevens 23 tháng 5 năm 2017[25]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2016–17 table

Thứ hạng theo từng vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê thứ hạng của các đội bóng sau khi hoàn tất mỗi vòng đấu.

Bản mẫu:Fb rbr pos header2 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 |} Nguồn: [cần dẫn nguồn]

Leader and UEFA Champions League 2017–18 group stage
Vòng loại thứ ba UEFA Champions League 2017–18
Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2017–18
Play-off giải đấu châu Âu
Play-off xuống hạng
Xuống hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2017–18

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách ADO AJX AZ EXC FEY GAE GRO HRV HRC NEC PEC PSV RJC SPA TWE UTR VIT WIL
ADO Den Haag 0–2 0–1 4–1 0–1 3–0 4–3 0–3 1–1 1–0 1–2 1–1 4–1 1–0 1–1 0–2 0–2 1–0
Ajax 3–0 4–1 1–0 2–1 4–0 2–0 5–1 4–1 5–0 5–1 1–1 2–2 2–0 3–0 3–2 1–0 1–2
AZ 4–0 2–2 1–1 0–4 2–2 0–0 2–2 5–1 2–0 1–1 2–4 1–1 1–1 2–1 2–3 2–2 2–0
Excelsior 1–2 1–1 3–3 3–0 1–1 2–0 4–1 3–1 2–2 0–2 1–3 0–1 3–2 1–1 1–3 1–0 0–2
Feyenoord 3–1 1–1 5–2 4–1 8–0 2–0 2–2 3–1 4–0 3–0 2–1 5–0 6–1 2–0 2–0 3–1 1–0
Go Ahead Eagles 3–1 0–3 1–3 3–0 1–0 2–3 1–3 1–4 2–2 1–3 1–3 2–0 1–3 0–2 0–1 1–3 0–1
Groningen 2–1 1–1 2–0 1–1 0–5 1–1 0–3 0–0 2–0 5–1 1–1 2–0 1–1 3–4 2–3 1–1 1–1
Heerenveen 2–0 0–1 1–2 2–1 1–2 2–2 0–0 3–1 0–2 1–0 1–1 3–0 3–0 3–1 2–2 1–1 1–0
Heracles Almelo 4–0 0–2 1–2 4–0 0–1 2–1 1–4 4–1 2–0 3–0 1–2 2–2 2–2 1–1 2–1 0–1 3–1
NEC 3–0 1–5 2–1 0–1 1–2 1–2 1–1 2–1 3–1 1–1 0–4 2–0 0–1 3–2 0–3 1–1 0–0
PEC Zwolle 2–1 1–3 0–2 1–1 2–2 3–1 0–4 2–1 1–2 2–0 0–4 0–0 0–3 1–2 1–1 3–1 0–0
PSV Eindhoven 3–1 1–0 1–0 2–0 0–1 1–0 0–0 4–3 1–1 3–1 4–1 4–0 1–0 1–1 3–0 1–0 5–0
Roda JC Kerkrade 1–1 0–2 1–1 4–0 0–2 1–0 3–1 0–3 1–1 0–1 2–1 0–0 3–1 0–3 0–0 0–1 1–0
Sparta Rotterdam 0–1 1–3 1–1 2–3 1–0 1–0 2–2 3–1 3–1 2–0 2–3 0–2 2–2 1–0 1–2 0–1 2–2
Twente 4–1 1–0 1–2 1–2 0–2 1–2 3–5 1–0 1–0 3–0 2–2 2–2 0–0 3–1 1–1 2–1 2–1
Utrecht 1–1 0–1 1–2 2–1 3–3 3–0 1–5 1–0 2–0 1–1 3–1 1–2 1–0 2–0 3–0 1–0 2–0
Vitesse 1–2 0–1 2–1 2–2 0–2 2–0 2–1 4–2 1–2 2–1 3–1 0–2 3–0 5–0 3–1 1–1 0–2
Willem II 1–2 1–3 1–1 1–1 0–2 2–0 2–1 2–1 1–3 0–1 2–0 0–0 0–0 3–2 0–0 0–1 1–4
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 14 tháng 5 năm 2017. Nguồn: Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (tiếng Hà Lan)
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng[1]
1 Đan Mạch Nicolai Jørgensen Feyenoord 21
2 Iran Reza Ghoochannejhad Heerenveen 20
Hà Lan Ricky van Wolfswinkel Vitesse
4 Thụy Điển Samuel Armenteros Heracles 19
5 Thổ Nhĩ Kỳ Enes Ünal Twente 18
6 Hà Lan Mimoun Mahi Groningen 17
7 Đan Mạch Kasper Dolberg Ajax 16
8 Hà Lan Davy Klaassen Ajax 14
Hà Lan Jens Toornstra Feyenoord
10 Pháp Sébastien Haller Utrecht 13
Hà Lan Wout Weghorst AZ

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Thời gian
Hà Lan Elia, EljeroEljero Elia Feyenoord Groningen 5–0 7 tháng 8 năm 2016
Thổ Nhĩ Kỳ Ünal, EnesEnes Ünal Twente Groningen 4–3 21 tháng 8 năm 2016
Đan Mạch Dolberg, KasperKasper Dolberg Ajax NEC 5–0 20 tháng 11 năm 2016
Iran Ghoochannejhad, RezaReza Ghoochannejhad Heerenveen PSV 3–4 22 tháng 1 năm 2017
Đan Mạch Jørgensen, NicolaiNicolai Jørgensen Feyenoord AZ 5–2 12 tháng 3 năm 2017
Hà Lan Toornstra, JensJens Toornstra Feyenoord Go Ahead Eagles 8–0 5 tháng 4 năm 2017
Hà Lan van Wolfswinkel, RickyRicky van Wolfswinkel Vitesse Heerenveen 4–2 8 tháng 4 năm 2017
Hà Lan Kuyt, DirkDirk Kuyt Feyenoord Heracles 3–1 14 tháng 5 năm 2017

Kiến tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Kiến tạo[1]
1 Maroc Hakim Ziyech Twente / Ajax 12
2 Đan Mạch Nicolai Jørgensen Feyenoord 11
Thụy Điển Sam Larsson Heerenveen
4 Kosovo Milot Rashica Vitesse 10
5 México Andrés Guardado PSV 9
Hà Lan Davy Klaassen Ajax
Hà Lan Jens Toornstra Feyenoord

Giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới[1]
1 Úc Brad Jones Feyenoord 17
2 Cameroon André Onana Ajax 15
3 Hà Lan Jeroen Zoet PSV 14
4 Đan Mạch David Jensen Utrecht 10
Hy Lạp Kostas Lamprou Willem II

Phạm lỗi[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn đội thi đấu để tranh một suất tham dự Vòng loại thứ hai UEFA Europa League 2017–18.

 
Bán kếtChung kết
 
          
 
 
 
 
Groningen 11 2
 
 
 
AZ 44 8
 
AZ 30 3
 
 
 
Utrecht (p) 03 3
 
Heerenveen 11 2
 
 
Utrecht 32 5
 
Key: * = Thắng Play-off, (a) = Thắng nhờ luật bàn thắng sân khách, (e) = Thắng sau hiệp phụ ở lượt về, (p) = Thắng sau loạt sút luân lưu.

Play-off thăng hạng/xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Mười đội bóng, hai đội (NEC và Roda JC, là các đội bóng thứ 16 và 17) từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan và tám đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan, thi đấu để tranh 2 suất tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2017–18, 8 đội bóng còn lại thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2017–18.

 
Vòng MộtVòng HaiVòng Ba
 
                
 
 
 
 
 
 
 
MVV 12 3
 
 
Cambuur 11 2
 
 
 
 
 
MVV 00 0
 
 
Roda JC 01 1
 
 
 
 
 
Helmond Sport 01 1
 
 
 
Roda JC 11 2
 
Helmond Sport 4 2 6
 
 
Almere City 2 0 2
 
 
 
 
 
 
 
 
Volendam20 2
 
 
NAC 22 4
 
 
 
 
 
NAC 14 5
 
 
NEC 01 1
 
 
 
 
 
Emmen 10 1
 
 
 
NEC 31 4
 
RKC 1 1 2
 
 
Emmen 5 0 5
 
Key: * = Thắng Play-off, (a) = Thắng nhờ luật bàn thắng sân khách, (e) = Thắng sau hiệp phụ ở lượt về, (p) = Thắng sau loạt sút luân lưu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Statstieken”. Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan official website (bằng tiếng Hà Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập 7 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ a b c d bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan “Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Summary” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). whoscored.com. Truy cập 7 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ a b c d “Dutch Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan statistics”. ESPN FC. Truy cập 7 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “EREDIVISIESEIZOEN BEGINT IN NIJMEGEN”. www.eredivisie.nl. 14 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Truy cập 14 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “Beroepscommissie: FC Twente behoudt licentie en krijgt boete van 181.000 euro”. knvb.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hiệp hội bóng đá hoàng gia Hà Lan. Truy cập 17 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “FC Groningen en Van de Looi na dit seizoen uit elkaar”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 17 tháng 1 năm 2016. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ “Faber volgend seizoen trainer van FC Groningen”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập 7 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ “Hyballa nieuwe trainer NEC”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 10 tháng 5 năm 2016. Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ “De Haan tot einde seizoen trainer van SC Heerenveen”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 11 tháng 12 năm 2015. Truy cập 11 tháng 12 năm 2015.
  10. ^ “Jurgen Streppel nieuwe trainer sc Heerenveen”. sc Heerenveen (bằng tiếng Hà Lan). 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập 16 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ “Maas vertrekt als hoofdtrainer van Vitesse”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập 9 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “Henk Fraser nieuwe trainer Vitesse”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 11 tháng 6 năm 2016. Truy cập 10 tháng 6 năm 2016.
  13. ^ “Kalezic moet na één seizoen alweer vertrekken bij Roda JC”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 10 tháng 5 năm 2016. Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  14. ^ “Yannis Anastasiou nieuwe trainer Roda JC”. NRC (bằng tiếng Hà Lan). 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập 17 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ “Frank de Boer stopt bij Ajax”. ajax.nl (bằng tiếng Hà Lan). 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  16. ^ “Ajax stelt Bosz aan als opvolger De Boer”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 24 tháng 5 năm 2016. Truy cập 24 tháng 5 năm 2016.
  17. ^ “Excelsior en Fons Groenendijk in goed overleg uit elkaar”. sbvexcelsior.nl (bằng tiếng Hà Lan). 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ “Van der Gaag aan de slag bij Excelsior”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập 1 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ “Zeljko Petrovic nieuwe trainer ADO Den Haag”. Volkskrant (bằng tiếng Hà Lan). 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập 17 tháng 6 năm 2016.
  20. ^ “Trainer Petrovic weg bij ADO”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 7 tháng 2 năm 2017. Truy cập 7 tháng 2 năm 2017.
  21. ^ “Groenendijk moet ADO in Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan houden”. VI (bằng tiếng Hà Lan). 8 tháng 2 năm 2017. Truy cập 8 tháng 2 năm 2017.
  22. ^ “Go Ahead Eagles ontslaat trainer De Koning”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 22 tháng 3 năm 2017. Truy cập 22 tháng 3 năm 2017.
  23. ^ “Robert Maaskant moet Go Ahead redden”. AD.nl (bằng tiếng Hà Lan). 25 tháng 3 năm 2017. Truy cập 25 tháng 3 năm 2017.
  24. ^ “NEC zet Hyballa op straat”. VI (bằng tiếng Hà Lan). 24 tháng 4 năm 2017. Truy cập 24 tháng 4 năm 2017.
  25. ^ a b “Anastasiou ontslagen bij Roda JC, Stevens vervanger”. FoxSports.nl (bằng tiếng Hà Lan). 23 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập 10 tháng 8 năm 2017.
  26. ^ a b “Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2016/17”. VI. Truy cập 1 tháng 9 năm 2015.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Bản mẫu:Bóng đá Hà Lan 2016–17