Bước tới nội dung

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Conference League 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Conference League 2024–25 sẽ bắt đầu vào ngày 10 tháng 7 và kết thúc vào ngày 29 tháng 8 năm 2023.[1]

Tổng cộng có 152 đội sẽ thi đấu trong hệ thống vòng loại của UEFA Conference League 2024–25, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 20 đội ở Nhánh vô địch và 132 đội ở Nhánh chính. 24 đội thắng ở vòng play-off sẽ tiến vào vòng đấu hạng, cùng với 12 đội thua ở vòng play-off Europa League.[2]

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off được chia thành hai nhánh – Nhánh vô địch và Nhánh chính. Nhánh vô địch bao gồm các đội bị loại khỏi Nhánh vô địch Champions LeagueNhánh vô địch Europa League còn Nhánh chính bao gồm các đội đủ điều kiện thông qua giải đấu quốc nội hoặc với tư cách là đội vô địch cúp quốc gia cũng như các đội bị loại khỏi Nhánh chính Europa League.

Mỗi trận đấu sẽ thi đấu hai lượt, mỗi đội thi đấu một lượt trên sân nhà. Đội nào ghi được nhiều bàn thắng hơn ở hai lượt trận sẽ đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỷ số bằng nhau vào cuối thời gian thi đấu bình thường của trận lượt về, hiệp phụ sẽ được thi đấu và nếu cả hai đội ghi cùng số bàn thắng trong hiệp phụ, tỷ số hòa sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[3]

Trong lễ bốc thăm cho mỗi vòng ở Nhánh chính, các đội sẽ được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của mình vào đầu mùa giải, với các đội được chia vào các nhóm hạt giống và không hạt giống có cùng số đội. Một đội hạt giống sẽ được bốc thăm gặp một đội không được xếp hạt giống, với thứ tự các lượt trận được quyết định bằng bốc thăm. Vì danh tính của đội thắng ở vòng trước có thể không được biết tại thời điểm bốc thăm, nên việc xếp hạt giống sẽ được thực hiện với giả định rằng đội có hệ số cao hơn sẽ tiến vào vòng tiếp theo, nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, đội đó sẽ chỉ đơn giản là lấy hạt giống của đối thủ.

Trong các đợt bốc thăm cho mỗi vòng đấu ở Nhánh vô địch, các đội sẽ được xếp hạt giống dựa trên vòng mà đội tham gia Conference League. Do đó, sẽ không có hạt giống ở vòng loại thứ hai và thứ ba.

Trước khi bốc thăm, UEFA có thể thành lập các "nhóm" theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra hoàn toàn là để thuận tiện cho việc bốc thăm và không giống với bất kỳ nhóm thực tế nào theo nghĩa của cuộc thi. Các đội từ các hiệp hội có xung đột chính trị do UEFA quyết định không thể được xếp vào cùng một trận đấu. Sau lễ bốc thăm, thứ tự các trận đấu có thể bị UEFA đảo ngược do xung đột về lịch thi đấu hoặc địa điểm.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu như sau. Tất cả các trận đấu đều được lên lịch diễn ra vào thứ Năm.[1]

Lịch thi đấu UEFA Conference League 2024–25
Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại thứ nhất 18/6/2024 11/7/2024 18/7/2024
Vòng loại thứ hai 19/6/2024 25/7/2024 1/8/2024
Vòng loại thứ ba 22/7/2024 8/8/2024 15/8/2024
Vòng play-off 5/8/2024 22/8/2024 29/8/2024

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh vô địch sẽ bao gồm các đội vô địch giải đấu quốc nội bị loại ở vòng loại Nhánh vô địch của Champions League và vòng loại Nhánh vô địch của Europa League và bao gồm các vòng sau:

  • Vòng loại thứ hai (12 đội): 12 trong số 14 đội thua ở vòng loại thứ nhất Champions League (hai đội còn lại được vào thẳng vòng loại thứ ba).
  • Vòng loại thứ ba (8 đội): 6 đội thắng ở vòng loại thứ hai và 2 đội thua ở vòng loại thứ nhất Champions League được vào thẳng.
  • Vòng play-off (10 đội): 4 đội thắng ở vòng loại thứ ba và 6 đội thua ở vòng loại thứ ba Europa League Nhánh vô địch.

Dưới đây là các đội tham gia Nhánh vô địch (cùng với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024, tuy nhiên không được sử dụng làm hạt giống cho Nhánh vô địch),[4] được nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.

Bảng màu
Đội thắng ở vòng play-off tiến vào vòng đấu hạng
Vòng play-off
Đội Hệ số[4]
Quần đảo Faroe [UEL CH Q3] 10.000
Gibraltar Lincoln Red Imps [UEL CH Q3] 9.000
Wales The New Saints [UEL CH Q3] 8.500
Slovenia Celje [UEL CH Q3] 4.500
Litva Panevėžys [UEL CH Q3] 4.000
Andorra UE Santa Coloma [UEL CH Q3] 1.199
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[4]
Phần Lan HJK [UCL Q1] 11.500
Bắc Ireland Larne [UCL Q1] 4.500
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[4]
Estonia Flora [UCL Q1] 11.000
Armenia Pyunik [UCL Q1] 8.000
Kosovo Ballkani [UCL Q1] 6.000
Gruzia Dinamo Batumi [UCL Q1] 5.500
Malta Ħamrun Spartans [UCL Q1] 4.500
Kazakhstan Ordabasy [UCL Q1] 4.000
Iceland Víkingur Reykjavík [UCL Q1] 4.000
Bắc Macedonia Struga [UCL Q1] 3.500
Luxembourg Differdange 03 [UCL Q1] 3.500
Montenegro Dečić [UCL Q1] 2.000
Albania Egnatia [UCL Q1] 1.475
San Marino Virtus [UCL Q1] 0.366
Ghi chú
  1. UEL CH Q3 Đội thua vòng loại thứ ba Europa League (Nhánh vô địch).
  2. UCL Q1 Đội thua vòng loại thứ nhất Champions League.

Nhánh chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh chính sẽ bao gồm các đội không vô địch giải đấu và các đội vô địch cúp quốc nội và bao gồm các vòng sau:

Dưới đây là các đội tham gia Nhánh chính (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2024 ),[4] được nhóm theo vòng xuất phát của họ.

Bảng màu
Đội thắng ở vòng play-off tiến vào vòng đấu hạng
Vòng play-off
Đội Hệ số[4]
Anh Chelsea 96.000
Ý Fiorentina 42.000
Tây Ban Nha Real Betis 33.000
Serbia Partizan [UEL MP Q3] 25.500
Đức 1. FC Heidenheim 17.324
Pháp Lens 13.366
Croatia Rijeka [UEL MP Q3] 12.000
Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor [UEL MP Q3] 11.500
Bỉ Cercle Brugge [UEL MP Q3] 9.760
Thụy Sĩ Servette [UEL MP Q3] 9.000
Hy Lạp Panathinaikos [UEL MP Q3] 6.305
Ukraina Kryvbas Kryvyi Rih [UEL MP Q3] 5.600
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[4]
Moldova Sheriff Tiraspol [UEL MP Q2] 20.000
Scotland Kilmarnock [UEL MP Q2] 7.210
Đan Mạch Silkeborg [UEL MP Q2] 6.290
Israel Maccabi Petah Tikva [UEL MP Q2] 6.225
Serbia Vojvodina [UEL MP Q2] 5.555
Ba Lan Wisła Kraków [UEL MP Q2] 5.075
România Corvinul Hunedoara [UEL MP Q2] 4.275
Bulgaria Botev Plovdiv [UEL MP Q2] 4.075
Slovakia Ružomberok [UEL MP Q2] 3.925
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[4]
Đan Mạch Copenhagen 51.500
Bỉ Gent 45.000
Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir 29.000
România CFR Cluj 26.500
Ba Lan Legia Warsaw 18.000
Israel Maccabi Haifa 18.000
Israel Hapoel Be'er Sheva 17.000
Thụy Điển Djurgården 16.500
Hà Lan Go Ahead Eagles 12.260
Cộng hòa Síp Omonia 12.000
Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães 11.263
Kazakhstan Astana 11.000
Latvia Riga 11.000
Slovenia Olimpija Ljubljana 10.500
Ukraina Dnipro-1 10.500
Hy Lạp AEK Athens 10.000
Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar 9.500
Slovenia Maribor [UEL MP Q1] 9.500
Croatia Hajduk Split 9.000
Croatia Osijek 8.500
Slovakia Spartak Trnava 8.000
Cộng hòa Síp AEK Larnaca 8.000
Áo Austria Wien 8.000
Armenia Ararat-Armenia 8.000
Liechtenstein Vaduz 8.000
Slovakia Dunajská Streda 8.000
Kazakhstan Tobol [UEL MP Q1] 7.500
Hungary Fehérvár 7.500
Cộng hòa Séc Mladá Boleslav 7.210
Cộng hòa Séc Baník Ostrava 7.210
Scotland St Mirren 7.210
România Universitatea Craiova 7.000
Đan Mạch Brøndby 7.000
Thụy Sĩ Zürich 6.595
Thụy Sĩ St. Gallen 6.595
Kosovo Drita 6.500
Na Uy Brann 6.325
Na Uy Tromsø IL 6.325
Thụy Điển Häcken 6.000
Quần đảo Faroe HB Tórshavn 6.000
Ukraina Polissya Zhytomyr 5.600
Serbia Radnički 1923 5.555
Ba Lan Śląsk Wrocław 5.075
Luxembourg Progrès Niederkorn 4.500
Gruzia Iberia 1999 4.500
Cộng hòa Síp Pafos [UEL MP Q1] 4.420
Hungary Puskás Akadémia 4.375
Hungary Paks [UEL MP Q1] 4.375
Bulgaria CSKA 1948 4.075
Bulgaria Cherno More 4.075
Azerbaijan Sabah 4.025
Azerbaijan Zira [UEL MP Q1] 4.025
Azerbaijan Sumgayit 4.025
Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic 4.000
Moldova Zimbru Chișinău 2.625
Kosovo Llapi [UEL MP Q1] 2.308
Phần Lan Ilves 2.225
Belarus Neman Grodno 2.000
Bắc Ireland Cliftonville 2.000
Litva TransINVEST 1.700
Malta Sliema Wanderers 1.650
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[4]
Litva Žalgiris 11.500
Bắc Ireland Linfield 10.000
Phần Lan KuPS 10.000
Iceland Breiðablik 8.500
Luxembourg F91 Dudelange 8.500
Montenegro Budućnost Podgorica 8.000
Gruzia Dinamo Tbilisi 8.000
Bắc Macedonia Shkëndija 8.000
Quần đảo Faroe B36 Tórshavn 7.000
Albania Partizani 6.500
Bosna và Hercegovina Sarajevo 6.500
Andorra Inter Club d'Escaldes 6.000
Estonia FCI Levadia 6.000
Albania Tirana 5.500
San Marino Tre Penne 5.500
Wales Connah's Quay Nomads 5.500
Estonia Paide Linnameeskond 5.000
Moldova Milsami Orhei 5.000
Bắc Ireland Crusaders 4.500
San Marino La Fiorita 4.500
Latvia Liepāja 4.500
Cộng hòa Ireland Derry City 4.000
Albania Vllaznia 4.000
Gibraltar St Joseph's 4.000
Armenia Urartu 3.500
Bosna và Hercegovina Velež Mostar 3.500
Wales Bala Town 3.500
Belarus Torpedo-BelAZ Zhodino 3.000
Malta Floriana 3.000
Iceland Valur 3.000
Slovenia Bravo 2.650
Andorra Atlètic Club d'Escaldes 2.500
Gruzia Torpedo Kutaisi 2.500
Quần đảo Faroe Víkingur Gøta 2.500
Iceland Stjarnan 2.500
Kosovo Malisheva 2.308
Kazakhstan Aktobe 2.300
Phần Lan VPS 2.225
Cộng hòa Ireland Shelbourne 2.175
Latvia Auda 2.125
Armenia Noah 2.125
Gibraltar Bruno's Magpies 2.000
Luxembourg UNA Strassen 1.725
Litva Šiauliai 1.700
Malta Marsaxlokk 1.650
Estonia Tallinna Kalev 1.441
Belarus Isloch Minsk 1.325
Bắc Macedonia Tikvesh 1.200
Wales Caernarfon Town 1.158
Montenegro Mornar Bar 1.141
Ghi chú
  1. UEL MP Q3 Đội thua ở vòng loại thứ ba Europa League (Nhánh chính).
  2. UEL MP Q2 Đội thua ở vòng loại thứ hai Europa League (Nhánh chính).
  3. UEL MP Q1 Đội thua ở vòng loại thứ nhất Europa League (Nhánh chính).

Vòng loại thứ nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 18 tháng 6 năm 2024.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 50 đội sẽ thi đấu ở vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống cho các đội sẽ dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024 của họ.[4] Trước khi bốc thăm, UEFA đã phân bổ các đội vào năm bảng gồm năm đội được xếp hạt giống và năm đội không được xếp hạt giống theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra.[5] Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi trận đấu sẽ là đội chủ nhà ở trận lượt đi.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống

Bảng tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 10 và 11 tháng 7, còn các trận lượt về diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 7 năm 2024.

Các đội thắng trong các trận đấu sẽ tiến vào vòng loại thứ hai Nhánh chính. Các đội thua sẽ bị loại khỏi các giải đấu châu Âu mùa giải này.

Vòng loại thứ nhất
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Velež Mostar Bosna và Hercegovina2–6Andorra Inter Club d'Escaldes1–11–5
Floriana Malta4–2San Marino Tre Penne3–11–1
Torpedo-BelAZ Zhodino Belarus2–4Moldova Milsami Orhei2–40–0
Šiauliai Litva0–2Estonia FCI Levadia0–20–0
Bala Town Wales2–3Estonia Paide Linnameeskond1–21–1 (s.h.p.)
La Fiorita San Marino1–1 (4–2 p)[A]Belarus Isloch Minsk0–11–0 (s.h.p.)
Caernarfon Town Wales3–3 (8–7 p)Bắc Ireland Crusaders2–01–3 (s.h.p.)
Tallinna Kalev Estonia1–4Armenia Urartu1–20–2
Valur Iceland6–2Albania Vllaznia2–24–0
Bruno's Magpies Gibraltar3–2Cộng hòa Ireland Derry City2–01–2 (s.h.p.)
Malisheva Kosovo1–3Montenegro Budućnost1–00–3
Atlètic Club d'Escaldes Andorra0–3Luxembourg F91 Dudelange0–10–2
Partizani Albania3–2[A]Malta Marsaxlokk1–12–1
Auda Latvia3–0Quần đảo Faroe B36 Tórshavn2–01–0
Stjarnan Iceland4–3Bắc Ireland Linfield2–02–3
Torpedo Kutaisi Gruzia2–1Albania Tirana1–11–0
Shelbourne Cộng hòa Ireland3–2Gibraltar St Joseph's2–11–1
Aktobe Kazakhstan3–3 (3–4 p)Bosna và Hercegovina Sarajevo0–13–2 (s.h.p.)
Bravo Slovenia2–1Wales Connah's Quay Nomads0–12–0 (s.h.p.)
Liepāja Latvia1–3[A]Quần đảo Faroe Víkingur1–10–2
Noah Armenia4–1Bắc Macedonia Shkëndija2–02–1
Tikvesh Bắc Macedonia4–5Iceland Breiðablik3–21–3
Mornar Bar Montenegro3–2Gruzia Dinamo Tbilisi2–11–1
UNA Strassen Luxembourg0–5Phần Lan KuPS0–00–5
VPS Phần Lan1–3Litva Žalgiris1–20–1
  1. ^ a b c Thứ tự các trận đấu bị đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ hai

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2024.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 98 đội sẽ thi đấu ở vòng loại thứ hai - 12 đội ở Nhánh vô địch và 86 đội ở Nhánh chính. Hạt giống của các đội được xếp dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024 của họ.[4] Đối với những đội thắng ở vòng loại thứ nhất, mà danh tính chưa được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng cao nhất còn lại trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Đối với những đội thua ở vòng loại thứ nhất Champions League và vòng loại thứ nhất Europa League, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng thấp hơn trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Trước khi bốc thăm, UEFA đã thành lập các nhóm đội hạt giống và không hạt giống theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi trận đấu sẽ là đội chủ nhà ở trận lượt đi.

Nhánh vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Nhánh chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 7 Nhóm 8 Nhóm 9
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống

}}

Ghi chú
  1. Những đội thua ở vòng loại thứ nhất Champions League, danh tính chưa được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thua một đội có hệ số thấp hơn, do đó về cơ bản sẽ phải lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.
  2. †† Những đội thắng ở vòng loại thứ nhất, danh tính chưa được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thắng một đội có hệ số cao hơn, do đó về cơ bản sẽ được lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.
  3. ††† Những đội thua ở vòng loại thứ nhất Europa League, danh tính chưa được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thua một đội có hệ số thấp hơn, do đó về cơ bản sẽ phải lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.

Bảng tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi diễn ra vào ngày 23, 24 và 25 tháng 7 và lượt về diễn ra vào ngày 30, 31 tháng 7 và 1 tháng 8 năm 2024.

Những đội thắng trong các trận đấu sẽ tiến vào vòng loại thứ ba theo lộ trình tương ứng. Đội thua sẽ bị loại khỏi các giải đấu châu Âu trong mùa giải này.

Nhánh vô địch
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
HJK Phần LanĐặc cáchN/A
Larne Bắc IrelandĐặc cáchN/A
Differdange 03 Luxembourg4–4 (3–4 p)Kazakhstan Ordabasy1–03–4 (s.h.p.)
Víkingur Reykjavík Iceland2–1Albania Egnatia0–12–0
Virtus San Marino2–5Estonia Flora0–02–5 (s.h.p.)
Struga Bắc Macedonia3–4Armenia Pyunik2–11–3
Dinamo Batumi Gruzia0–2Montenegro Dečić0–20–0
Ballkani Kosovo2–0Malta Ħamrun Spartans0–02–0
Nhánh chính
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Go Ahead Eagles Hà Lan1–2Na Uy Brann0–01–2
Omonia Cộng hòa Síp5–2Gruzia Torpedo Kutaisi3–12–1
Breiðablik Iceland1–3Kosovo Drita1–20–1
Osijek Croatia6–1Estonia FCI Levadia5–11–0
Olimpija Ljubljana Slovenia4–1Ukraina Polissya Zhytomyr2–02–1
AEK Athens Hy Lạp8–3Andorra Inter Club d'Escaldes4–34–0
KuPS Phần Lan0–2Na Uy Tromsø0–10–1
Valur Iceland1–4Scotland St Mirren0–01–4
Sumgayit Azerbaijan1–2Hungary Fehérvár1–20–0
Ilves Phần Lan5–5 (5–4 p)Áo Austria Wien2–13–4 (s.h.p.)
CSKA 1948 Bulgaria2–1Montenegro Budućnost1–01–1
Zira Azerbaijan6–1Slovakia DAC Dunajská Streda4–02–1
Maribor Slovenia4–3România Universitatea Craiova2–02–3
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland5–3Liechtenstein Vaduz3–12–2
Bruno's Magpies Gibraltar1–8[A]Đan Mạch Copenhagen0–31–5
Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ10–1San Marino La Fiorita6–14–0
Legia Warsaw Ba Lan11–0Wales Caernarfon Town6–05–0
Dnipro-1 Ukraina0–6Hungary Puskás Akadémia0–3[B]0–3[B]
Žalgiris Litva2–4Cộng hòa Síp Pafos2–10–3
Djurgården Thụy Điển3–1Luxembourg Progrès Niederkorn3–00–1
Gent Bỉ7–1Quần đảo Faroe Víkingur4–13–0
F91 Dudelange Luxembourg3–12Thụy Điển Häcken2–61–6
Hapoel Be'er Sheva Israel2–1Bulgaria Cherno More0–02–1
Hajduk Split Croatia2–0Quần đảo Faroe HB Tórshavn2–00–0
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina3–2Slovenia Bravo0–13–1
Riga Latvia2–3Ba Lan Śląsk Wrocław1–01–3
Floriana Malta0–5[A]Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães0–10–4
Stjarnan Iceland2–5Estonia Paide Linnameeskond2–10–4
Cliftonville Bắc Ireland1–4[A]Latvia Auda1–20–2
St. Gallen Thụy Sĩ5–1Kazakhstan Tobol4–11–0
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc3–0Litva TransINVEST2–01–0
Noah Armenia7–0Malta Sliema Wanderers7–00–0
Baník Ostrava Cộng hòa Séc7–1Armenia Urartu5–12–0
Zürich Thụy Sĩ3–0Cộng hòa Ireland Shelbourne3–00–0
Brøndby Đan Mạch8–2Kosovo Llapi6–02–2
CFR Cluj România5–0Belarus Neman Grodno0–05–0
Zimbru Chișinău Moldova1–6Armenia Ararat-Armenia0–31–3
Radnički 1923 Serbia2–2 (3–4 p)Montenegro Mornar1–01–2 (s.h.p.)
Sarajevo Bosna và Hercegovina0–3Slovakia Spartak Trnava0–00–3
Maccabi Haifa Israel6–6 (2–3 p)Azerbaijan Sabah0–36–3 (s.h.p.)
Paks Hungary5–0Cộng hòa Síp AEK Larnaca3–02–0
Iberia 1999 Gruzia2–0Albania Partizani2–00–0
Milsami Orhei Moldova1–2Kazakhstan Astana1–10–1
  1. ^ a b c Thứ tự các trận đấu bị đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.
  2. ^ a b Dnipro-1 không thể thi đấu do phá sản.[6]

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 22 tháng 7 năm 2024.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 60 đội sẽ chơi ở vòng loại thứ ba - 8 đội ở Nhánh vô địch và 52 đội ở Nhánh chính. Việc xếp hạt giống cho các đội sẽ dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024 của họ.[4] Đối với những đội thắng ở vòng loại thứ hai, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng cao nhất còn lại trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Đối với những đội thua ở vòng loại thứ hai Europa League, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng thấp hơn trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Trước khi bốc thăm, UEFA có thể thành lập các nhóm gồm các đội được xếp hạng và không được xếp hạng theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi trận đấu sẽ là đội chủ nhà ở trận lượt đi.

Nhánh vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Nhánh chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng ở vòng loại thứ hai, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thắng một đội có hệ số cao hơn, do đó về cơ bản sẽ được lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.
  2. †† Đội thua ở vòng loại thứ hai Europa League, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thua một đội có hệ số thấp hơn, do đó về cơ bản sẽ phải lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.

Bảng tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi diễn ra vào ngày 6, 7 và 8 tháng 8, và lượt về diễn ra vào ngày 13, 14 và 15 tháng 8 năm 2024.

Đội thắng sẽ tiến vào vòng play-off theo con đường tương ứng của họ. Đội thua sẽ bị loại khỏi các giải đấu châu Âu trong mùa giải này.

Nhánh vô địch
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Víkingur Reykjavík Iceland3–2Estonia Flora1–12–1
Ordabasy Kazakhstan0–2Armenia Pyunik0–10–1
Ballkani Kosovo1–1 (1–4 p)Bắc Ireland Larne0–11–0 (s.h.p.)
HJK Phần Lan2–2 (4–3 p)Montenegro Dečić1–01–2 (s.h.p.)
Nhánh chính
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc5–3Israel Hapoel Be'er Sheva1–14–2
Kilmarnock Scotland3–2Na Uy Tromsø2–21–0
Ararat-Armenia Armenia3–4Hungary Puskás Akadémia0–13–3
Zürich Thụy Sĩ0–5Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães0–30–2
Paks Hungary5–2Montenegro Mornar3–02–2
Häcken Thụy Điển7–2Estonia Paide Linnameeskond6–11–1
Maribor Slovenia2–2 (4–2 p)Serbia Vojvodina2–10–1 (s.h.p.)
Spartak Trnava Slovakia4–4 (11–12 p)Ba Lan Wisła Kraków3–11–3 (s.h.p.)
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland2–0Azerbaijan Sabah1–01–0
St Mirren Scotland2–4Na Uy Brann1–11–3
CSKA 1948 Bulgaria2–5Cộng hòa Síp Pafos2–10–4 (s.h.p.)
Ilves Phần Lan2–4Thụy Điển Djurgården1–11–3
Corvinul Hunedoara România2–8Kazakhstan Astana1–21–6
Ružomberok Slovakia1–0Croatia Hajduk Split0–01–0
Noah Armenia3–2Hy Lạp AEK Athens3–10–1
Auda Latvia2–3Kosovo Drita1–01–3 (s.h.p.)
Iberia 1999 Gruzia0–3Thổ Nhĩ Kỳ Başakşehir0–10–2
Brøndby Đan Mạch3–4Ba Lan Legia Warsaw2–31–1
Maccabi Petah Tikva Israel0–2România CFR Cluj0–10–1
Silkeborg Đan Mạch4–5Bỉ Gent2–22–3 (s.h.p.)
Osijek Croatia3–3 (1–2 p)Azerbaijan Zira1–12–2 (s.h.p.)
St. Gallen Thụy Sĩ4–3Ba Lan Śląsk Wrocław2–02–3
Botev Plovdiv Bulgaria2–3Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar2–10–2
Omonia Cộng hòa Síp3–0Hungary Fehérvár1–02–0
Copenhagen Đan Mạch1–1 (2–1 p)Cộng hòa Séc Baník Ostrava1–00–1 (s.h.p.)
Olimpija Ljubljana Slovenia4–0Moldova Sheriff Tiraspol3–01–0

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2024.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 48 đội sẽ thi đấu ở vòng loại thứ ba - 10 đội ở Nhánh vô địch và 38 đội ở Nhánh chính. Việc xếp hạt giống cho các đội sẽ dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024 của họ.[4] Đối với những đội chiến thắng ở vòng loại thứ ba, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng cao nhất còn lại trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Đối với những đội thua ở vòng loại thứ ba Europa League, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng thấp hơn trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Trước khi bốc thăm, UEFA có thể thành lập các nhóm gồm các đội được xếp hạng và không được xếp hạng theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi trận đấu sẽ là đội chủ nhà ở trận lượt đi.

Nhánh vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Nhánh chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Những đội thắng ở vòng loại thứ ba, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thắng một đội có hệ số cao hơn, do đó về cơ bản sẽ được lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.
  2. †† Những đội thua ở vòng loại thứ ba Europa League, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thua một đội có hệ số thấp hơn, do đó về cơ bản sẽ phải lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.

Bảng tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận lượt đi diễn ra vào ngày 20, 21 và 22 tháng 8 và lượt về diễn ra vào ngày 28 và 29 tháng 8 năm 2024.

Đội thắng sẽ tiến vào vòng đấu hạng. Đội thua sẽ bị loại khỏi các giải đấu châu Âu mùa giải này.

Nhánh vô địch
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Lincoln Red Imps Gibraltar3–4Bắc Ireland Larne2–11–3
Pyunik Armenia2–4Slovenia Celje1–01–4
Víkingur Reykjavík Iceland5–0Andorra UE Santa Coloma5–00–0
Panevėžys Litva0–3Wales The New Saints0–30–0
 Quần đảo Faroe3–4Phần Lan HJK2–21–2
Nhánh chính
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Omonia Cộng hòa Síp6–1Azerbaijan Zira6–00–1
St. Gallen Thụy Sĩ1–1 (5–4 p)Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor0–01–1
Lens Pháp2–3Hy Lạp Panathinaikos2–10–2
BK Häcken Thụy Điển3–5Đức 1. FC Heidenheim1–22–3
Copenhagen Đan Mạch3–1Scotland Kilmarnock2–01–1
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha7–0Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar3–04–0
Brann Na Uy2–3Kazakhstan Astana2–00–3
Legia Warsaw Ba Lan3–0Kosovo Drita2–01–0
Rijeka Croatia1–6Slovenia Olimpija Ljubljana1–10–5
Fiorentina Ý4–4 (5–4 p)Hungary Puskás Akadémia3–31–1 (s.h.p.)
Djurgården Thụy Điển2–0Slovenia Maribor1–01–0
Wisła Kraków Ba Lan5–7Bỉ Cercle Brugge1–64–1
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc5–2Hungary Paks2–23–0
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland0–2Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir0–00–2
Chelsea Anh3–2Thụy Sĩ Servette2–01–2
CFR Cluj România1–3Cộng hòa Síp Pafos1–00–3
Partizan Serbia0–2Bỉ Gent0–10–1
Kryvbas Kryvyi Rih Ukraina0–5Tây Ban Nha Real Betis0–20–3
Noah Armenia4–3Slovakia Ružomberok3–01–3

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “UEFA club competitions cycle 2024–27 ("Post 2024")” [Chu kỳ thi đấu cấp câu lạc bộ UEFA 2024–27 ("Sau 2024")]. UEFA Circular Letter. Liên đoàn bóng đá châu Âu (36/2023). 7 tháng 7 năm 2023. Truy cập 16 Tháng mười hai năm 2023.
  2. ^ UEFA.com (25 tháng 10 năm 2023). “New format for Champions League post-2024: Everything you need to know | UEFA Champions League” [Thể thức mới của Champions League sau năm 2024: Mọi điều bạn cần biết | UEFA Champions League]. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 Tháng mười hai năm 2023.
  3. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions” [Bãi bỏ luật bàn thắng sân khách ở tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ của UEFA]. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 24 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m “Club coefficients” [Hệ số câu lạc bộ]. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 20 tháng 4 năm 2024. Truy cập 20 Tháng tư năm 2024.
  5. ^ “UEFA Conference League first qualifying round draw” [Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất của UEFA Conference League]. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập 17 Tháng sáu năm 2024.
  6. ^ Latest Appeals Body decisions announced — AB meeting of 22 July 2024 (Các quyết định mới nhất của Cơ quan Khiếu nại được công bố — Cuộc họp AB ngày 22 tháng 7 năm 2024)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]