Bước tới nội dung

Giáo phận Phan Thiết

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giáo phận Phan Thiết
Dioecesis Phanthietensis
Vị trí
Địa giớiBình Thuận, Việt Nam
Thống kê
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân

1.232.267 (2021)[1]
188.856 (2021)[1]
Giáo xứ100 (2021)[1]
Thông tin
Thành lập30 tháng 1 năm 1975
Nhà thờ chính tòaThánh Tâm Chúa Giêsu
(Nhà thờ Lạc Đạo)
Toà giám mụcPhan Thiết
Linh mục đoàn194 (2021)[1]
Linh mục triều158 (2021)[1]
Linh mục dòng36 (2021)[1]
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngGiáo hoàng Phanxicô
Trưởng giáo tỉnh Giuse Nguyễn Năng
Giám mục Giuse Đỗ Mạnh Hùng
Tổng Đại diện Giuse Hồ Sĩ Hữu
Trang mạng
http://gpphanthiet.com/

Giáo phận Phan Thiết (tiếng Latin: Dioecesis Phanthietensis) là một giáo phận Công giáo Rôma tại Việt Nam, thuộc Giáo tỉnh Sài Gòn, với địa bàn nằm trọn trong địa giới tỉnh Bình Thuận ngày nay. Giáo phận này hiện được cai quản bởi Giám mục Giuse Đỗ Mạnh Hùng từ ngày ông nhậm chức 12 tháng 12 năm 2019.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử giáo phận được xem khởi đầu từ năm 1665, đã ghi nhận được tại Phan Rí (bấy giờ vẫn còn thuộc Vương quốc Champa) có một cộng đồng giáo dân vào khoảng 400 người.[2]

Ngày 30 tháng 1 năm 1975, Giáo hoàng Phaolô VI ký Tông Sắc thành lập Giáo phận Phan Thiết trên cơ sở 2 giáo hạt Thanh Hải và Phan Thiết tách từ Giáo phận Nha Trang, đặt trực thuộc Giáo tỉnh Sài Gòn. Giám mục được bổ nhiệm là Phaolô Nguyễn Văn Hòa, nhưng Giám mục Hòa chưa nhậm chức chính thức tại Phan Thiết trước khi được điều chuyển đến Giáo phận Nha Trang. Vì thế, Giám mục Nicôla Huỳnh Văn Nghi được coi là giám mục tiên khởi giáo phận Phan Thiết. Từ năm 1975, trải qua các giai đoạn dưới sự quản lý của các giám mục Nicôla Huỳnh Văn Nghi (1979–2005), Phaolô Nguyễn Thanh Hoan (2005–2009), Giuse Vũ Duy Thống (2009–2017) và Giuse Đỗ Mạnh Hùng (từ năm 2019). Giáo phận cũng được điều hành bởi Giám mục Giám quản Tông Tòa Nicôla Huỳnh Văn Nghi (1975–1979) và Tôma Nguyễn Văn Trâm (2017–2019).

Địa giới giáo phận: phía bắc giáp giáo phận Đà Lạt, phía nam giáp biển Đông, phía đông giáp giáo phận Nha Trang, phía tây giáp giáo phận Xuân Lộcgiáo phận Bà Rịa.

Theo số liệu từ trang Catholic Hierarchy, Giáo phận Phan Thiết, tính đến năm 2021 có 188.856 giáo dân trên địa bàn 1.232.267 dân cư, chiếm 15,3%. Về nhân sự, giáo phận có 194 linh mục (158 linh mục triều, 36 linh mục dòng), 798 nữ tu, 165 nam tu và 100 giáo xứ.[1]

Các giáo hạt

[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo phận Phan Thiết bao gồm các giáo hạt:

  • Phan Thiết (TP. Phan Thiết, Hàm Thuận Bắc, Phú Quý):
  1. Chính Tòa - 587 Trần Hưng Đạo, phường Lạc Đạo, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  2. An Bình - Phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  3. Cà Tang - Xã Thuận Minh, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  4. Đaguri - Xã Đa Mi, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  5. Đông Hải - 151 Võ Thị Sáu, phường Hưng Long, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  6. Đức Thắng - 25/2 Vạn Thủy Tú, phường Đức Thắng, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  7. Hàm Phú - Xã Hàm Phú, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  8. Hồng Liêm - Xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  9. Kim Ngọc - Xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  10. La Dày - Xã Đa Mi, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  11. Ma Lâm - Thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  12. Mũi Né - Phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  13. Phú Hải - 79 Nguyễn Thông, phường Phú Hải, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  14. Phú Hội - Xã Hàm Hiệp, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  15. Rạng - 322 Nguyễn Đình Chiểu, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  16. Tầm Hưng - Thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
  17. Thanh Hải - 502 Thủ Khoa Huân, phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  18. Thánh Mẫu - 135 Hải Thượng Lãn Ông, phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  19. Văn Thánh - Phường Phú Tài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  20. Vinh Phú - 70 Lê Lợi, phường Hưng Long, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  21. Vinh Thủy - 332 Thủ Khoa Huân, phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
  • Hàm Thuận Nam (Hàm Thuận Nam)
  1. Ba Bàu - Xã Hàm Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  2. Hiệp Đức - Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  3. Hiệp Nghĩa - Xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  4. Hiệp Tân - Xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  5. Hòa Vinh - Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  6. Phaolô - Xã Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  7. Phú Lâm - Xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  8. Tà Mon - Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  9. Thọ Tràng - Xã Mương Mán, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  10. Thuận Đức - Thị trấn Thuận Nam, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  11. Thuận Nghĩa - Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  12. Vinh An - Xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  13. Vĩnh Lưu - Xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
  • Hàm Tân (TX. La Gi, Hàm Tân)
  1. Antôn - Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  2. Bình An - Xã Tân Bình, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  3. Châu Thủy - Xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  4. Cù Mi - Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  5. Đông Hà - Xã Tân Hà, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  6. Đồng Tiến - Xã Tân Hà, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  7. Fatima - Xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  8. Gio Linh - Xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  9. Hiệp An - Xã Tân Hải, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  10. Hồ Thắng - Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  11. Mân Côi - Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  12. Mẹ Thiên Chúa - Xã Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  13. Nghĩa Hòa - Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  14. Phục Sinh - Xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  15. Phước An - Phường Tân An, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  16. Tân Châu - Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
  17. Tân Lập - Phường Tân Thiện, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  18. Tân Lý - Xã Tân Bình, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  19. Tân Tạo - Phường Tân An, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  20. Thanh Bình - Xã Tân Bình, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  21. Thánh Linh - Xã Tân Hải, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  22. Thanh Xuân - Phường Phước Hội, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  23. Tin Mừng - Phường Tân Thiện, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  24. Tinh Hoa - Xã Tân Hải, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  25. Truyền Tin - 3 Lý Thái Tổ, xã Tân Tiến, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  26. Vinh Tân - Phường Phước Lộc, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  27. Vinh Thanh - Phường Phước Lộc, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  28. Hồ Tôm - Xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
  • Bắc Tuy (Bắc Bình, Tuy Phong)
  1. Hòa Thuận - Thị trấn Chợ Lầu, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận
  2. Long Hà - Xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận
  3. Long Hương - Thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
  4. Lương Sơn - Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận
  5. Phan Rí Cửa - Thị trấn Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
  6. Sông Lũy - Xã Sông Lũy, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận
  • Đức Tánh (Đức Linh, Tánh Linh)
  1. Chính Tâm - Xã Trà Tân, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  2. Đa Kai - Xã Đa Kai, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  3. Đồng Kho - Xã Đồng Kho, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  4. Đức Phú - Xã Đức Phú, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  5. Đức Tân - Xã Đức Tân, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  6. Gia An - Xã Gia An, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  7. Gia Huynh - Xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  8. Hà Văn - Thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  9. Huy Khiêm - Xã Huy Khiêm, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  10. Khiết Tâm - Xã Trà Tân, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  11. Mê Pu - Xã Mê Pu, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  12. Mẹ Vô Nhiễm - Xã Tân Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  13. Nam Hà - Xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  14. Nghị Đức - Xã Nghi Đức, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  15. Tánh Linh - Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  16. Thánh Tâm - Xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  17. Tư Tề - Xã Đức Hạnh, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  18. Võ Đắc - Thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  19. Võ Xu - Thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
  20. Vũ Hòa - Xã Vũ Hòa, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận

Các danh địa giáo phận

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà thờ chính tòa và Tòa Giám mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà thờ Lạc Đạo tước hiệu Thánh Tâm Chúa Giêsu ở thành phố Phan Thiết được chỉ định làm Nhà thờ chính tòa của giáo phận

Thánh địa hành hương

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung tâm hành hương Đức Mẹ Tà Pao tọa lạc ở xã Đồng Kho, huyện Tánh Linh.

Các nhà thờ và tu viện lớn

[sửa | sửa mã nguồn]

1/ Dòng Mến Thánh Giá Phan Thiết (Hàm Tân, Bình Thuận)

2/ Hội Dòng Phúc Âm và Sự Sống (Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận)

3/ Đan viện Xi-tô Châu Thủy (Hàm Tân, Bình Thuận)

Danh sách theo thời gian quản nhiệm giáo phận

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên Thời gian quản nhiệm Ghi chú
1 † Phaolô Nguyễn Văn Hòa 1975 Giám mục chính tòa (De jure)
2 † Nicôla Huỳnh Văn Nghi 1975–1979
1979-2005
Giám quản Tông Tòa
Giám mục chính tòa
3 † Phaolô Nguyễn Thanh Hoan 2001–2005
2005-2009
Giám mục phó
Giám mục chính tòa
4 † Giuse Vũ Duy Thống 2009–2017 Giám mục chính tòa
5 Tôma Nguyễn Văn Trâm 2017–2019 Giám quản Tông Tòa
6 Giuse Đỗ Mạnh Hùng 2019–nay Giám mục chính tòa

Ghi chú:

  • : Giám mục chính tòa
  • : Giám mục phó, phụ tá hoặc Đại diện tông tòa
  • : Giám quản tông tòa

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g “Diocese of Phan Thiết Dioecesis Phanthietensis”. Catholic Hierarchy. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ Henri Chappoulie, Aux Origines d'une Eglise, Rome et les missions d'Indochine au XVII sìecle, T. I, Paris, 1943, trg. 181-182.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]