Giáo phận Đà Nẵng
Giáo phận Đà Nẵng Dioecesis Danangensis | |
---|---|
![]() | |
Vị trí | |
Địa giới | Đà Nẵng và Quảng Nam |
Thống kê | |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | 2.827.000 (2017) 72.495 (2017) |
Giáo xứ | 50 (2017) |
Thông tin | |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ Thánh Tâm Chúa Giêsu |
Linh mục đoàn | 110 (2017) |
Linh mục triều | 85 (2017) |
Linh mục dòng | 25 (2017) |
Lãnh đạo giáo phận hiện tại | |
Giám mục | Giuse Đặng Đức Ngân |
Nguyên giám mục | ![]() ![]() |
Trang mạng | |
http://www.giaophandanang.org/ |
Giáo phận Đà Nẵng (tiếng Latin: Dioecesis Danangensis) là một giáo phận Công giáo Rôma ở Việt Nam. Tính đến năm 2017, địa giới giáo phận rộng 11.664 km², gồm thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, có khoảng 72.495 giáo dân (chiếm 2,8% dân số) trong tổng số dân trên địa bàn là 2.827.000 người, 110 linh mục và 50 giáo xứ.[1]
Đương kim Giám mục quản lý giáo phận là Giuse Đặng Đức Ngân, từ năm 2016.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Các tài liệu Công giáo ghi nhận khởi đầu quá trình truyền giáo tại đây qua các thừa sai đi theo các thương nhân Công giáo người Bồ Đào Nha, Pháp, Ý như Francesco Buzomi, Diego Carvalho, Antonio Dias và Paul đến Cửa Hàn, Hội An ngày 18 tháng 1 năm 1615), Pina (1622-23), Alexandre de Rhodes (1624/ 1640/ 1642). Các tài liệu này cũng ghi nhận địa danh Cù lao Chàm với việc Duarte Coelho dựng Thánh giá (1516). Khi vùng truyền giáo Đại Việt được thành lập, vùng giáo phận Đà Nẵng ngày nay từng là nơi Giám mục Lambert de la Motte tổ chức Công nghị năm 1664 và Công nghị lần II do Giám mục Mahot (1682-1684) tổ chức tại Hội An...
Giáo phận Đà Nẵng được thành lập ngày 18 tháng 1 năm 1963, tách ra từ Giáo phận Qui Nhơn, theo tuyên sắc "In Vitae Naturalis Similitudinem" của Giáo hoàng Gioan XXIII. Giám mục Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi được bổ nhiệm làm Giám mục Tiên khởi Giáo phận.
Giáo phận Đà Nẵng khi mới thành lập bao gồm thị xã Đà Nẵng, tỉnh Quảng Tín và tỉnh Quảng Nam, với tổng diện tích là 11.555 km2, dân số là 1.100.000 người; tân Giáo phận có 35 địa sở, 365 họ nhánh với hơn 84.000 giáo dân và 15.000 dự tòng, 40 linh mục và một số ít nam nữ tu sĩ.
Giáo phận Đà Nẵng theo thống kê năm 2014 có 50 giáo xứ, 3 giáo họ biệt lập, phân bố trong 5 giáo hạt thuộc tỉnh Quảng Nam và Thành phố Đà Nẵng. Số giáo dân là 68.371 trên tổng số dân trong cùng địa bàn và cùng thời kỳ là 2.348.070 người, chiếm tỉ lệ là 2,8%. Tổng số linh mục trong Giáo phận là 105 vị, trong đó có 81 linh mục giáo phận và 24 linh mục đến từ các Hội dòng. Hiện có 235 nữ tu thuộc các hội dòng đang phục vụ tại Giáo phận và 32 đại chủng sinh đang theo học tại Đại Chủng viện Huế hoặc đang thực tập mục vụ. Về Giáo lý, hiện nay có 925 giáo lý viên phụ trách việc giảng dạy cho 10.271 học viên giáo lý các cấp.
Các danh địa giáo phận[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà thờ Chính tòa và Tòa Giám mục[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà thờ Thánh Tâm Chúa Giêsu tại Đà Nẵng được chỉ định làm Nhà thờ chính tòa của giáo phận.[2]
Thánh địa hành hương[sửa | sửa mã nguồn]
Các giáo xứ trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
STT | |||
---|---|---|---|
1 | ![]() |
156 Trần Phú, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Ðà Nẵng | |
2 | Đường Nguyễn Tất Thành, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | ||
3 | Đường Nguyễn Công Trứ, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, thành phố Ðà Nẵng | ||
4 | Đường Trường Chinh, phường An Khê, quận Thanh Khê, thành phố Ðà Nẵng | ||
5 | Xã Hòa Sơn, huyện Hòa Vang, thành phố Ðà Nẵng | ||
6 | Đường Âu Cơ, xã Hòa Sơn, huyện Hòa Vang, thành phố Ðà Nẵng | ||
7 | Xã Bình An, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam | ||
8 | 176 Châu Thị Vĩnh Tế, phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Ðà Nẵng | ||
9 | Xã Bình An, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam | ||
10 | Đường An Hòa 9, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng | ||
11 | ![]() |
68 Hoàng Hoa Thám, phường Tân Chính, quận Thanh Khê, thành phố Ðà Nẵng | |
12 | 199 Ngô Quyền, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng[3] | ||
13 | ![]() |
Tổ 22, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng | |
14* | Thôn Hòa Thọ, xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng | ||
15 | Khu dân cư An Hải Đông 1, phường An Hải Đông, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng | ||
16 | Đường Tiểu La, thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam | ||
17 | Xã Đại Lãnh, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | ||
18 | 150 Nguyễn Hữu Thọ, phường Hòa Thuận Tây, quận Hải Châu, thành phố Ðà Nẵng | ||
19 | 50 Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng | ||
20 | Xã Duy Trung, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam | ||
21 | ![]() |
Nguyễn Chích, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, thành phố Ðà Nẵng | |
22 | ![]() |
xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang, thành phố Ðà Nẵng | |
23 | 231 Trưng Nữ Vương, phường Hòa Thuận Đông, quận Hải Châu, thành phố Ðà Nẵng | ||
24 | Xã Đại Hồng, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | ||
25 | Nguyễn Trường Tộ, phường Minh An, Tp Hội An, Quảng Nam | ||
26 | xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng | ||
27 | Xã Tam Thành, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam | ||
28 | Xã Điện Phước, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam | ||
29 | Xã Hòa Tiến, huyện Hòa Vang, thành phố Ðà Nẵng | ||
30 | ![]() |
Đường Xuân Tâm, phường Thuận Phước, quận Hải Châu, thành phố Ðà Nẵng | |
31 | Đường Trần Hưng Đạo, phường Nại Hiên Đông, quận Sơn Trà, thành phố Ðà Nẵng | ||
32 | 40 Đinh Tiên Hoàng, phường Thanh Bình, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng | ||
33 | ![]() |
Xã Hòa Sơn, huyện Hòa Vang, thành phố Ðà Nẵng | |
34 | Xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | ||
35 | Xã Tam Mỹ Đông, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam | ||
36 | ![]() |
Xã Hòa Sơn, huyện Hòa Vang, thành phố Ðà Nẵng | |
37 | 311 Trường Chinh, phường An Khê, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng | ||
38 | 4 Nguyễn Phan Vinh, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng | ||
39 | 952 Phan Chu Trinh, phường Hòa Hương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam | ||
40 | Xã Tam Thành, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam | ||
41 | ![]() |
274 Trần Cao Vân, phường Tam Thuận, quận Thanh Khê, thành phố Ðà Nẵng | |
42 | Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang, thành phố Ðà Nẵng | ||
43 | ![]() |
69 Cao Thắng, phường Thanh Bình, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng | |
44 | 45 đường 3 Tháng 2, phường Thuận Phước, quận Hải Châu, thành phố Ðà Nẵng | ||
45 | Xã Tam Sơn, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam | ||
46 | Thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam | ||
47 | Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam | ||
48 | Xã Quế Trung, huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam | ||
49 | Xã Bình Đào, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam | ||
50 | Xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam | ||
51 | Phường Vĩnh Điện, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam | ||
52 | Xã Quế Xuân 1, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam |
* Lưu ý: Địa chỉ giáo xứ chỉ là địa chỉ của nhà thờ giáo xứ, thực tế một giáo xứ có thể bao gồm nhiều xã, phường khác nhau.
Trung tâm Mục Vụ - Tiền Chủng Viện

Các đời Giám mục quản nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Tên | Thời gian quản nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 † | Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi | ![]() |
|
2 † | Phanxicô Xaviê Nguyễn Quang Sách | ![]() ![]() |
Giám mục phó Giám mục chính tòa |
3 | Phaolô Tịnh Nguyễn Bình Tĩnh | ![]() ![]() |
Giám mục phó Giám mục chính tòa |
4 | Giuse Châu Ngọc Tri | ![]() |
Từ 2016: Giám mục chính tòa Lạng Sơn - Cao Bằng |
5 | Giuse Đặng Đức Ngân | ![]() |
Ghi chú: