Giáo phận Thanh Hóa
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Giáo phận Thanh Hóa Dioecesis de Thanh Hoa | |
---|---|
![]() | |
Vị trí | |
Địa giới | Thanh Hóa |
Giáo tỉnh | Giáo tỉnh Hà Nội |
Thống kê | |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | 3.540.500 (2017) 149.105 (2017) |
Giáo xứ | 56 |
Thông tin | |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Thanh Hóa |
Linh mục đoàn | 92 linh mục |
Lãnh đạo giáo phận hiện tại | |
Giám mục | Giuse Nguyễn Đức Cường |
Nguyên giám mục | ![]() |
Trang mạng | |
http://giaophanthanhhoa.net/ |
Giáo phận Thanh Hóa (tiếng Latin: Dioecesis de Thanh Hoa) là một giáo phận Công giáo Rôma tại Việt Nam. Giáo phận này có diện tích 11.168 km², tương ứng với toàn bộ tỉnh Thanh Hóa, với 149.105 giáo dân (2017), chiếm 4,2% dân cư trong tổng số dân địa phương là 3.540.500 người. Giáo phận Thanh Hóa hiện được quản nhiệm bởi Giám mục Giuse Nguyễn Đức Cường (từ 2018).
Mục lục
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Giáo phận Thanh Hóa được thành lập vào ngày 7 tháng 5 năm 1932, tách ra từ Giáo phận Phát Diệm. Địa bàn Giáo phận bấy giờ gồm 2 tỉnh Thanh Hóa và Sầm Nưa (Lào) với diện tích khoảng 21.000km2, dân số khoảng 1,5 triệu người, trong đó có 4,4 vạn giáo dân bao gồm cả 7.000 người thuộc các dân tộc thiểu số. Lúc ấy nếu không tính 5 xứ thuộc Châu Lào, giáo phận chỉ có 18 giáo xứ, với 16 thừa sai, 48 linh mục Việt Nam, 82 thầy giảng, một ký túc xá của Dòng Đức Bà Truyền giáo, một Tu viện Dòng Kín Camêlô.
Năm 1952, vùng địa phận Sầm Nưa được nhập về Giáo phận Tông tòa Viêng Chăn. Giáo phận Thanh Hóa có diện tích như ngày nay.
Danh sách các giáo xứ[sửa | sửa mã nguồn]
Giáo hạt Ba Làng[sửa | sửa mã nguồn]
- Giáo xứ Ba Làng - Thôn Ba Làng, xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Hoài Yên - Thôn Hoài Yên, xã Hải Châu, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Minh Thanh - Thôn Minh Thanh, xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Nghi Sơn - Xã Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Thanh Thủy - Thôn Thanh Thủy, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Thượng Chiểu - Thôn Thượng Chiểu, xã Hải Lĩnh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
Giáo hạt Chính Tòa[sửa | sửa mã nguồn]
- Giáo xứ Chính Tòa - 232A Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Cổ Định - Thôn Cổ Định, xã Tân Minh, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Đa Minh - Thôn Đa Minh, xã Quảng Long, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Đại Tiền - Thôn Đại Tiền, xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Gia Hà - Thôn Gia Hà, xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Hà Nhuận - Thôn Hà Nhuận, xã Minh Châu, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Hải Lập - Phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Hòa Chúng - Phường Quảng Thọ, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Phù Bình - Thôn Phù Bình, xã Đông Ninh, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Phúc Lãng - Thôn Phúc Lãng, xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Sầm Sơn - Phường Trung Sơn, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Thanh Bình - Thôn Văn Sơn, xã Quảng Phúc, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Toàn Tân - Thôn Toàn Tân, xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Giáo hạt Hữu Lễ[sửa | sửa mã nguồn]
- Giáo xứ Bích Phương - Thôn Bích Phương, xã Xuân Sinh, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Đạt Giáo - Thôn Đạt Giáo, xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Điền Thôn - Thôn Điền Trạch, xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Hữu Lễ - Thôn Hữu Lễ, xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Kẻ Đầm - Thôn Kẻ Đầm, xã Xuân Thiên, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Kẻ Láng - Thôn Kẻ Láng, xã Xuân Trường, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Kẻ Vàng - Thôn Kẻ Vàng, xã Yên Thịnh, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Lam Sơn - Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Mục Sơn - Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Phúc Địa - Thôn Phúc Địa, xã Quảng Phú, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Phong Mỹ - Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Phương Long - Thôn Phương Long, xã Quảng Phú, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Thường Xuân - Xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
Giáo hạt Kẻ Bền[sửa | sửa mã nguồn]
- Giáo xứ Bằng Phú - Bản Bằng Phú, xã Thạch Bình, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Đa Lộc - Thôn Đa Lộc, xã Yên Phong, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Đồng Mực - Thôn Đồng Mục, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Dương Giao - Thôn 4, xã Yên Phong, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Kẻ Bền - Thôn Kẻ Bền, xã Minh Tân, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Ngọc Đường - Bản Ngọc Long, xã Cẩm Long, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Ngọc Sơn - Thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Nhân Lộ - Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Pháp Ngỡ - Thôn Pháp Ngỡ, xã Khang Ninh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Phong Ý - Thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Quần Xá - Thôn Quần Xá, xã Quý Lộc, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Vân Lung - Bản Vân Lung, xã Thành Long, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Yên Khánh - Thôn Yên Hoành, xã Định Tân, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Giáo hạt Ngọc Đỉnh[sửa | sửa mã nguồn]
- Giáo xứ Đa Nam - Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Đa Phan - Thôn Đa Phạn, xã Hải Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Đông Quang - Thôn Đông Quang, xã Hà Hải, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Đông Sơn - Thôn 11, xã Hà Vinh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Đức Tâm - 38 Lương Định Của, phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Kẻ Rừa - Thôn Kẻ Rừa, xã Hà Vinh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Mỹ Điện - Thôn Mỹ Điện, xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Ngọc Đỉnh - Thôn Ngọc Đỉnh, xã Hoằng Hà, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Tiên Thôn - Thôn Tiên Thôn, xã Hà Đông, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Trinh Hà - Thôn Trinh Hà, xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Giáo hạt Tam Tổng[sửa | sửa mã nguồn]
- Giáo xứ Bạch Câu - Thôn Bạch Câu, xã Nga Bạch, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Chính Nghĩa - Thôn Chính Nghĩa, xã Nga Phú, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Điền Hộ - xóm 2, xã Nga Điền, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Liên Hải - Thôn Liên Hải, xã Nga Tiến, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Liên Nghĩa - Thôn Liên Nghĩa, xã Nga Thái, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Mông Ân - xóm 6, xã Nga Điền, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Phúc Lạc - Thôn Phúc Lạc, xã Nga Liên, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Phước Nam - xóm 4, xã Nga Điền, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Tam Tổng - Thôn Tam Tổng, xã Nga Liên, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Tân Hải - Thôn Tân Hải, xã Nga Phú, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Vĩnh Thiện - Thôn Vĩnh Thiện, xã Nga Liên, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Giáo hạt Thái Yên[sửa | sửa mã nguồn]
- Giáo xứ Đông Yên - Thôn Đông Yên, xã Các Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Kiến An - Thôn Kiến An, xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Ngọc Lẫm - Thôn Ngọc Lẫm, xã Trường Giang, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Tân Đạo - Thôn Tân Đạo, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Tân Sơn - Thôn Tây Sơn, xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Thái Yên - Thôn Thái Yên, xã Công Chính, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Vạn Thành - Thôn Vạn Thành, xã Thăng Long, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
- Giáo xứ Yên Sơn - Thôn Yên Sơn, xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
Các danh địa trong giáo phận[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà thờ chính tòa và Tòa Giám mục[sửa | sửa mã nguồn]
Tòa Giám mục của giáo phận đặt tại số 50 Nguyễn Trường Tộ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Thánh địa hành hương[sửa | sửa mã nguồn]
Các nhà thờ và tu viện lớn[sửa | sửa mã nguồn]
Các đời Giám mục quản nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Tên | Thời gian quản nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|
Hạt Đại diện Tông tòa Thanh Hóa | |||
1 † | Louis-Christian-Marie de Cooman Hành | ![]() |
|
2 † | Phêrô Phạm Tần | ![]() |
|
Giáo phận Thanh Hóa | |||
Phêrô Phạm Tần | ![]() |
||
3 † | Giuse Maria Trịnh Văn Căn | ![]() |
Hồng y, kiêm Giám quản Tông tòa |
* | Trống Tòa | 1990-1994 | Linh mục Antôn Trần Lộc, Giám quản giáo phận |
4 † | Bartôlômêô Nguyễn Sơn Lâm | ![]() |
|
5 | Giuse Ngô Quang Kiệt | ![]() |
Giám quản Tông tòa |
6 | Giuse Nguyễn Chí Linh | ![]() ![]() |
Giám mục chính tòa Giám quản Tông tòa |
7 | Giuse Nguyễn Đức Cường | ![]() |
Ghi chú:
: Giám mục chính tòa
: Giám mục phó, Giám mục phụ tá hoặc Đại diện Tông Tòa
: Giám quản tông tòa
Nhân vật Công giáo nổi bật[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách Giáo phận Công giáo Việt Nam theo số giáo dân
- Danh sách Giáo phận Công giáo Việt Nam theo số giáo xứ
- Danh sách Giáo phận Công giáo Việt Nam theo số linh mục
- Danh sách Giáo phận Công giáo Việt Nam theo diện tích
- Công giáo tại Việt Nam
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
|