Hoa hậu Quốc tế 2011

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Quốc tế 2011
Ngày6 tháng 11 năm 2011[1]
Địa điểmNhà hát opera Tứ Xuyên, Thành Đô, Trung Quốc
Tham gia67[2]
Số xếp hạng15
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngMaría Fernanda Cornejo
 Ecuador
Quốc phục đẹp nhấtKantapat Peerdachainarin
 Thái Lan
Hoa hậu ảnhJessica Barboza
 Venezuela
← 2010
2012 →

Hoa hậu Quốc tế 2011 là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 51, được tổ chức vào ngày 6 tháng 11 năm 2011 tại Nhà hát opera Tứ Xuyên, Thành Đô, Trung Quốc. Elizabeth Mosquera, Hoa hậu Quốc tế 2010 đến từ Venezuela đã đội vương miện cho người kế vị cô là María Fernanda Cornejo đến từ Ecuador trong đêm chung kết. Năm nay là một năm đại thắng của Ecuador khi Olga Álava vừa mang về cho quốc gia này thêm ngôi vị Hoa hậu Trái Đất 2011 vào ngày 3 tháng 12.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Quốc tế 2011
Á hậu 1
Á hậu 2
Á hậu 3
Á hậu 4
Top 15
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Quốc tế 2011 và kết quả.

Các giải thưởng đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Thí sinh
Hoa hậu Thân thiện
Hoa hậu Ảnh
Trang phục dân tộc đẹp nhất
Hoa hậu Tài năng
Miss Internet Popularity
Miss Goodwill Ambassador
Miss Panda Angel
Miss Active
Miss Expressive
Hoa hậu Thanh lịch
  •  Nga – Elena Chepilchenko
Miss Beauty
Miss Stature

Thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi năm nay có tổng cộng 67 thí sinh tham dự:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê hương
 Aruba Vivian Chow[3] 19 1,73 m (5 ft 8 in) Oranjestad
 Úc Brooke Nash[4] 20 1,72 m (5 ft 7+12 in) Mackay
 Belarus Ulyana Volokhovskaya[5] 18 1,81 m (5 ft 11+12 in) Minsk
 Bỉ Kristina De Munter[5] 24 1,73 m (5 ft 8 in) Caracas[6][7]
 Belize Annlyn Apolonio[8][9] 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Thành phố Belize
 Bolivia Daniela Núñez del Prado[10] 20 1,75 m (5 ft 9 in) Santa Cruz
 Brazil Gabriella Marcelino[11] 21 1,82 m (5 ft 11+12 in) Simões Filho
 Trung Quốc Baixue Yuting[12] 20 1,72 m (5 ft 7+12 in) Trịnh Châu
 Trung Hoa Đài Bắc Ying Kuei Li[4] 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Đài Bắc
 Colombia Natalia Valenzuela[13] 22 1,78 m (5 ft 10 in) Neiva
 Costa Rica Amalia Matamoros[4] 22 1,75 m (5 ft 9 in) Naranjo
 Cuba Elizabeth Robaina[5] 23 1,58 m (5 ft 2 in) McAllen
 Đan Mạch Monica Kristensen[14] 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Vejen
 Cộng hòa Dominica Catherine Ramírez[15] 25 1,83 m (6 ft 0 in) Santiago
 Ecuador María Fernanda Cornejo[16] 22 1,78 m (5 ft 10 in) Quito
 El Salvador Marcela Santamaría[17][18] 19 1,72 m (5 ft 7+12 in) San Salvador
 Estonia Sandra Daškova[19] 19 1,75 m (5 ft 9 in) Tallinn
 Phần Lan Niina-Maria Lavonen[19] 22 1,75 m (5 ft 9 in) Pori
 Pháp Laura Maurey[4] 22 1,74 m (5 ft 8+12 in) Bagnoles-de-l'Orne
 Georgia Ellen Sikorskaia 19 1,77 m (5 ft 9+12 in) Tbilisi
 Đức Sandra Kaczmarczyk[19] 22 1,71 m (5 ft 7+12 in) Berlin
 Guadeloupe Daena Hatilip[20] 25 1,73 m (5 ft 8 in) Saint-Claude
 Guam Katarina Martinez[21] 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Barrigada Heights
 Guatemala Karen Remón[22] 21 1,78 m (5 ft 10 in) Thành phố Guatemala
 Hawaii Shanna Nakamura[4] 24 1,55 m (5 ft 1 in) Honolulu
 Honduras Esthefany Pineda[19] 18 1,70 m (5 ft 7 in) Tela
 Hồng Kông Hứa Chỉ Huỳnh[23] 22 1,64 m (5 ft 4+12 in) Phúc Kiến
 Hungary Nora Viragh[24] 20 1,68 m (5 ft 6 in) Mátészalka
 Ấn Độ Ankita Shorey[25] 25 1,73 m (5 ft 8 in) Mumbai
 Indonesia Reisa Kartikasari[26] 25 1,73 m (5 ft 8 in) Yogyakarta
 Ý Anthea Lucà[4] 19 1,80 m (5 ft 11 in) Bazzano
 Nhật Bản Nagomi Murayama[27] 23 1,67 m (5 ft 5+12 in) Kanagawa
 Hàn Quốc Kim Hye-Sun[28] 25 1,76 m (5 ft 9+12 in) Seoul
 Kyrgyzstan Asel Samakova[4] 18 1,77 m (5 ft 9+12 in) Bishkek
 Latvia Lelde Paulsone[19] 22 1,72 m (5 ft 7+12 in) Riga
 Liban Maria Farah[29] 22 1,77 m (5 ft 9+12 in) Windsor
 Ma Cao Winnie Sin[19] 24 1,68 m (5 ft 6 in) Ma Cao
 Malaysia Phong Sze Ling[4] 21 1,70 m (5 ft 7 in) Perak
 Mexico Karen Higuera[30] 20 1,82 m (5 ft 11+12 in) La Paz
 Mông Cổ Tugsuu Idersaikhan[31] 19 1,81 m (5 ft 11+12 in) Ulaanbaatar
   Nepal Sarina Maskey[32] 24 1,70 m (5 ft 7 in) Narayangad
 Hà Lan Talitha Hertsenberg[4] 19 1,81 m (5 ft 11+12 in) Amsterdam
 New Zealand Claire Kirby 24 1,75 m (5 ft 9 in) Palmerston North
 Panama Keity Mendieta Britton[33] 21 1,75 m (5 ft 9 in) Thành phố Panama
 Paraguay Stephanie Vázquez[34] 19 1,77 m (5 ft 9+12 in) Asunción
 Peru María Alejandra Chávez[35] 18 1,75 m (5 ft 9 in) Lima
 Philippines Dianne Necio[36][37] 19 1,68 m (5 ft 6 in) Polangui
 Ba Lan Adrianna Wojciechowska 25 1,79 m (5 ft 10+12 in) Gostynin
 Bồ Đào Nha Patrícia Da Silva[38] 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Zürich
 Puerto Rico Desireé Del Río[39] 25 1,75 m (5 ft 9 in) Bayamón
 Romania Andrada Vilciu[4] 25 1,75 m (5 ft 9 in) Bucharest
 Nga Elena Chepilchenko[4] 20 1,75 m (5 ft 9 in) St. Petersburg
 Singapore Stella Kae Sze Yun [4] 22 1,68 m (5 ft 6 in) Singapore
 Slovakia Dušana Lukáčová 20 1,70 m (5 ft 7 in) Veľký Šariš
 Nam Phi Natasha Kashimoto[40] 20 1,75 m (5 ft 9 in) Benoni
 Tây Ban Nha Sarah Lopez Bujia[4] 23 1,80 m (5 ft 11 in) Santiago de Compostela
 Thụy Điển Denice Andrée[41] 23 1,78 m (5 ft 10 in) Stockholm
 Tahiti Hitiana Monnier[4] 23 1,76 m (5 ft 9+12 in) Papeete
 Tanzania Nelly Kamwelu[19] 19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Dar Es Salaam
 Thái Lan Kantapat Peeradachainarin[4] 25 1,75 m (5 ft 9 in) Ratchaburi
 Trinidad và Tobago Renee Bhagwandeen[4] 23 1,76 m (5 ft 9+12 in) San Fernando
 Thổ Nhĩ Kỳ Elif Korkmaz[42] 21 1,78 m (5 ft 10 in) Izmir
 Ukraine Oleksandra Kyrsha[4] 23 1,75 m (5 ft 9 in) Kiev
 Hoa Kỳ Kristen Little[43] 23 1,70 m (5 ft 7 in) Albuquerque
 Venezuela Jessica Barboza[44] 24 1,79 m (5 ft 10+12 in) Maracaibo
Việt Nam Trương Tri Trúc Diễm[4] 24 1,72 m (5 ft 7+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh
 Zimbabwe Lisa Morgan[45] 21 1,75 m (5 ft 9 in) Harare

Chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Tham dự cuộc thi khác[sửa | sửa mã nguồn]

Những thí sinh trước đây đã dự thi trong các cuộc thi sắc đẹp quốc tế khác hoặc dự định sẽ thi:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ “http://www.globalbeauties.com/international/2011/contestants”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  3. ^ “Miss Aruba”. missaruba.aw. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011.
  5. ^ a b c “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011.
  6. ^ http://www.facebook.com/group.php?gid=29436162368
  7. ^ “http://sellovenezolano.blogspot.com/2009/10/cristina-de-munter.html”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  8. ^ “She's Royal: Queen of the Jewel Annlyn Apolonio | Channel5Belize.com”. Edition.channel5belize.com. ngày 3 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  9. ^ Toledo, Edwin (ngày 31 tháng 5 năm 2011). “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2011 - Miss Universe 2011: Miss Belize for Miss International 2011”. www.timesofbeauty.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  10. ^ “Miss Bolivia 2011 Final Results!”. BeautyMania.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ Toledo, Edwin (ngày 23 tháng 7 năm 2011). “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2011 - Miss Universe 2011: Miss Brasil 2011”. www.timesofbeauty.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  12. ^ “The Times of Beauty”. Truy cập 15 tháng 10 năm 2015.
  13. ^ “The New Miss Colombia's Catalina Robayo Vargas”. El Tiempo. ngày 15 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.
  14. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2011.
  15. ^ “Global Beauties -Miss World Dominican Republic 2011”. Global Beauties. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2011. Truy cập 15 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ “The candidate of Galapagos, Claudia Schiess, elected Miss Ecuador”. EFE. ngày 17 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011.
  17. ^ “Miss El Salvador Internacional”. reinadodeelsalvador.com. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2011.
  18. ^ “Candidatas 2010”. Reinadodeelsalvador.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  19. ^ a b c d e f g “2011 Delegates Profiles”. Miss International. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  20. ^ “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2011 - Miss Universe 2011”. www.timesofbeauty.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  21. ^ “Miss Universe Guam 2011”. Global Beauties. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  22. ^ “Miss international Guatemala 2011”. Belleza Guatemala. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.[liên kết hỏng]
  23. ^ “Miss Hong Kong Pageant 2011”. Misshongkongpageant.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  24. ^ “A Miss International Hungary 2011-es szépségkirálynője: Virágh Nóra - Miss International Hungary szépségverseny”. Missinternational.hu. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  25. ^ “Ankita Shorey wins Femina Miss India International 2011”.
  26. ^ “Indonesian Princess 2010, Nadine Alexandra Dewi Ames, crowned in Jakarta”. New Tang Dynasty Television. ngày 11 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2010.
  27. ^ “ミス・インターナショナル&ミス・ワールド日本代表選出大会 | ミス・インターナショナル”. Miss-international.org. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  28. ^ “Grand Slam Pageants”. Grand Slam Pageants. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  29. ^ “Miss Lebanon Emigrants 2011”. Facebook. ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  30. ^ “Nuestra Belleza Internacional 2011, Karen Higuera”. esmas.com. ngày 17 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011.
  31. ^ http://www.timesofbeauty.com/2011/09/miss-mongolia-2011.html
  32. ^ “You searched for Malina Joshi stands tall as Miss Nepal 2011 - The Himalayan Times”. The Himalayan Times. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập 5 tháng 2 năm 2018.
  33. ^ Toledo, Edwin (ngày 28 tháng 6 năm 2011). “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2011 - Miss Universe 2011: Miss Internacional Panamá 2011”. www.timesofbeauty.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  34. ^ “Reinas Paraguayas 2011 Official Results!”. BeautyMania.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011.
  35. ^ . Diario Ojo https://www.webcitation.org/6EUDftpfq?url=http://ojo.pe/ojo/nota.php?txtSecci_id=7. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2011. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  36. ^ “Binibining Pilipinas Website”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011.
  37. ^ “Bb. Pilipinas Candidates' (UN) Common Bonds”. ngày 9 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2011.
  38. ^ “Miss Universe 2011: Portugal”. timesofbeauty.com. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2011.
  39. ^ “The Times of Beauty”. Truy cập 15 tháng 10 năm 2015.
  40. ^ http://www.timesofbeauty.com/2011/09/miss-international-south-africa-2011.html
  41. ^ Toledo, Edwin (ngày 11 tháng 6 năm 2011). “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2011 - Miss Universe 2011: Miss Universe Sweden 2011”. www.timesofbeauty.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  42. ^ “Miss Turkey 2011”. Global Beauties. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  43. ^ Alexander, Jason (ngày 30 tháng 7 năm 2011). “Miss U.S. International Crowned at Lake Fenton High School - Fenton, MI Patch”. Fenton.patch.com. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  44. ^ “The candidate of Miranda, Vanessa Goncalves, was crowned Miss Venezuela 2010”. El Nacional. ngày 29 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2010.
  45. ^ [1]
  46. ^ “NewsDay Zimbabwe - Everyday News for Everyday People”. NewsDay Zimbabwe. Truy cập 15 tháng 10 năm 2015.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “slovakia” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “belgium” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “costa rica” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “finland” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “new zealand” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]