Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng B)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng B là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng B gồm có 5 đội: Tây Ban Nha, Thụy Điển, Hy Lạp, GruziaKosovo. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha Thụy Điển Hy Lạp Gruzia Kosovo
1  Tây Ban Nha 8 6 1 1 15 5 +10 19 FIFA World Cup 2022 1–0 1–1 4–0 3–1
2  Thụy Điển 8 5 0 3 12 6 +6 15 Vòng 2 2–1 2–0 1–0 3–0
3  Hy Lạp 8 2 4 2 8 8 0 10 0–1 2–1 1–1 1–1
4  Gruzia 8 2 1 5 6 12 −6 7 1–2 2–0 0–2 0–1
5  Kosovo 8 1 2 5 5 15 −10 5 0–2 0–3 1–1 1–2
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[1][2] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Tây Ban Nha 1–1 Hy Lạp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Thụy Điển 1–0 Gruzia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[4][note 2]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Gruzia 1–2 Tây Ban Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Kosovo 0–3 Thụy Điển
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Hy Lạp 1–1 Gruzia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Tây Ban Nha 3–1 Kosovo
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Gruzia 0–1 Kosovo
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Thụy Điển 2–1 Tây Ban Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 16,901[11]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Kosovo 1–1 Hy Lạp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Tây Ban Nha 4–0 Gruzia
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Hy Lạp 2–1 Thụy Điển
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 3,475[14]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Kosovo 0–2 Tây Ban Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Gruzia 0–2 Hy Lạp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Thụy Điển 3–0 Kosovo
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 44,213[17]
Trọng tài: Marco Di Bello (Ý)

Kosovo 1–2 Gruzia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Thụy Điển 2–0 Hy Lạp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 47,314[19]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Gruzia 2–0 Thụy Điển
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Hy Lạp 0–1 Tây Ban Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Hy Lạp 1–1 Kosovo
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Tây Ban Nha 1–0 Thụy Điển
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 51,844[23]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 46 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 2.3 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Án treo giò[sửa | sửa mã nguồn]

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[24]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Đội tuyển Cầu thủ Thẻ phạt Vắng mặt ở trận tiếp theo
 Gruzia Giorgi Aburjania Thẻ vàng v Hy Lạp (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
v Kosovo (12 tháng 10 năm 2021)
Grigol Chabradze Thẻ vàng v Kosovo (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Tây Ban Nha (5 tháng 9 năm 2021)
v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
Lasha Dvali Thẻ vàng v Thụy Điển (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Kosovo (12 tháng 10 năm 2021)
v Thụy Điển (11 tháng 11 năm 2021)
Guram Giorbelidze Thẻ vàng v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Kosovo (12 tháng 10 năm 2021)
Jaba Kankava Thẻ vàng v Hy Lạp (31 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
v Kosovo (12 tháng 10 năm 2021)
Guram Kashia Thẻ vàng v Kosovo (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Tây Ban Nha (5 tháng 9 năm 2021)
v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
Levan Shengelia Thẻ đỏ v Tây Ban Nha (28 tháng 3 năm 2021) v Hy Lạp (31 tháng 3 năm 2021)
v Kosovo (2 tháng 9 năm 2021)
 Hy Lạp Anastasios Bakasetas Thẻ vàng v Gruzia (9 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Thụy Điển (12 tháng 10 năm 2021)
v Tây Ban Nha (11 tháng 11 năm 2021)
Pantelis Chatzidiakos Thẻ đỏ v Slovenia ở UEFA Nations League 2020–21 (18 tháng 11 năm 2020) v Gruzia (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Thụy Điển (12 tháng 10 năm 2021) v Tây Ban Nha (11 tháng 11 năm 2021)
Giorgos Giakoumakis Thẻ vàng v Tây Ban Nha (25 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Gruzia (31 tháng 3 năm 2021)
v Kosovo (5 tháng 9 năm 2021)
Zeca
Georgios Tzavellas Thẻ vàng v Kosovo (5 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Kosovo (9 tháng 10 năm 2021)
v Hy Lạp (12 tháng 10 năm 2021)
 Kosovo Bernard Berisha Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021) v Tây Ban Nha (31 tháng 3 năm 2021)
Ibrahim Drešević Thẻ đỏ v Moldova ở UEFA Nations League 2020–21 (18 tháng 11 năm 2020) vv Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Thụy Điển (9 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Gruzia (12 tháng 10 năm 2021)
v Hy Lạp (14 tháng 11 năm 2021)
Florent Hadergjonaj Thẻ vàng v Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Thụy Điển (9 tháng 10 năm 2021)
v Gruzia (12 tháng 10 năm 2021)
Besar Halimi Thẻ vàng v Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Hy Lạp (5 tháng 9 năm 2021)
v Tây Ban Nha (8 tháng 9 năm 2021)
Lirim M. Kastrati Thẻ vàng v Gruzia (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Hy Lạp (5 tháng 9 năm 2021)
Hekuran Kryeziu Thẻ vàng v Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Tây Ban Nha (31 tháng 3 năm 2021)
v Gruzia (2 tháng 9 năm 2021)
 Thụy Điển Marcus Danielson Thẻ đỏ v Ukraina tại UEFA Euro 2020 (29 tháng 6 năm 2021) v Tây Ban Nha (2 tháng 9 năm 2021)
Albin Ekdal Thẻ vàng v Kosovo (9 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Hy Lạp (12 tháng 10 năm 2021)
v Gruzia (11 tháng 11 năm 2021)
Dejan Kulusevski Thẻ vàng v Tây Ban Nha (2 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Kosovo (9 tháng 10 năm 2021)
v Hy Lạp (12 tháng 10 năm 2021)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
  2. ^ a b c d e Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra trong tình trạng không khán giả.
  3. ^ Trận đấu diễn ra trên sân không có khán giả.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Spain vs. Greece”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  4. ^ “Sweden vs. Georgia”. Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  5. ^ “Georgia vs. Spain”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  6. ^ “Kosovo vs. Sweden”. Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  7. ^ “Greece vs. Georgia”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  8. ^ “Spain vs. Kosovo”. Union of European Football Associations. 31 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  9. ^ a b c საქართველოს ეროვნული ნაკრები სამ საშინაო შეხვედრას ბათუმში გამართავს, Georgian Football Federation (GFF), 28 April 2021
  10. ^ “Georgia vs. Kosovo”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.[liên kết hỏng]
  11. ^ “Sweden vs. Spain”. Union of European Football Associations. 2 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  12. ^ “Kosovo vs. Greece”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  13. ^ “Spain vs. Georgia”. Union of European Football Associations. 5 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  14. ^ “Greece vs. Sweden”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.[liên kết hỏng]
  15. ^ “Kosovo vs. Spain”. Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 8 tháng Chín năm 2021.
  16. ^ “Georgia vs. Greece”. Union of European Football Associations. 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 9 tháng Mười năm 2021.
  17. ^ “Sweden vs. Kosovo”. Union of European Football Associations. 9 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 9 tháng Mười năm 2021.
  18. ^ “Kosovo vs. Georgia”. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 12 tháng Mười năm 2021.
  19. ^ “Sweden vs. Greece”. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 12 tháng Mười năm 2021.
  20. ^ “Georgia vs. Sweden”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  21. ^ “Greece vs. Spain”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  22. ^ “Greece vs. Kosovo”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  23. ^ “Spain vs. Sweden”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  24. ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]