Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng H)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng H là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng H gồm có 6 đội: Croatia, Slovakia, Nga, Slovenia, SípMalta. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Croatia Nga Slovakia Slovenia Cộng hòa Síp Malta
1  Croatia 10 7 2 1 21 4 +17 23 FIFA World Cup 2022 1–0 2–2 3–0 1–0 3–0
2  Nga 10 7 1 2 19 6 +13 22 Vòng 2, nhưng bị hủy kết quả[a] 0–0 1–0 2–1 6–0 2–0
3  Slovakia 10 3 5 2 17 10 +7 14 0–1 2–1 2–2 2–0 2–2
4  Slovenia 10 4 2 4 13 12 +1 14 1–0 1–2 1–1 2–1 1–0
5  Síp 10 1 2 7 4 21 −17 5 0–3 0–2 0–0 1–0 2–2
6  Malta 10 1 2 7 9 30 −21 5 1–7 1–3 0–6 0–4 3–0
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Ngày 28 tháng 2 năm 2022, FIFA cấm mọi hoạt động bóng đá của Nga do xảy ra xung đột vũ trang với Ukraina.[1]

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[2][3] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Síp 0–0 Slovakia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Malta 1–3 Nga
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Slovenia 1–0 Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Nga 2–1 Slovenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 13.008[7]
Trọng tài: Marco Di Bello (Ý)
Croatia 1–0 Síp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Slovakia 2–2 Malta
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Síp 1–0 Slovenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Croatia 3–0 Malta
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Slovakia 2–1 Nga
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Malta 3–0 Síp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Nga 0–0 Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Slovenia 1–1 Slovakia
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Síp 0–2 Nga
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Slovenia 1–0 Malta
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Slovakia 0–1 Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 9,047[18]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)

Croatia 3–0 Slovenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 16,237[19]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Nga 2–0 Malta
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 10,508[20]
Slovakia 2–0 Síp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 6,762[21]
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)

Síp 0–3 Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Malta 0–4 Slovenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Nga 1–0 Slovakia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 9,588[24]

Síp 2–2 Malta
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Croatia 2–2 Slovakia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Slovenia 1–2 Nga
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 6,524[27]

Nga 6–0 Síp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Malta 1–7 Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Slovakia 2–2 Slovenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Croatia 1–0 Nga
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 30,257[31]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Malta 0–6 Slovakia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Slovenia 2–1 Síp
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 83 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 2.77 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Án treo giò[sửa | sửa mã nguồn]

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[34]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Đội Cầu thủ Thẻ phạt Treo giò
 Croatia Borna Barišić Thẻ vàng v Slovenia (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Slovakia (11 tháng 10 năm 2021)
v Malta (11 tháng 11 năm 2021)
Mateo Kovačić Thẻ vàng v Síp (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Síp (8 tháng 10 năm 2021)
v Slovakia (11 tháng 10 năm 2021)
Marko Rog Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Bồ Đào Nha in UEFA Nations League 2020–21 (17 tháng 11 năm 2020) v Slovenia (24 tháng 3 năm 2021)[35]
Domagoj Vida Thẻ vàng v Slovenia (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Malta (30 tháng 3 năm 2021)
v Russia (1 tháng 9 năm 2021)
 Síp Kostakis Artymatas Thẻ vàng v Nga (4 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Croatia (8 tháng 10 năm 2021)
v Malta (11 tháng 10 năm 2021)
Andreas Avraam Thẻ vàng v Slovakia (7 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Croatia (8 tháng 10 năm 2021)
Constantinos Soteriou Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Malta (1 tháng 9 năm 2021) v Nga (4 tháng 9 năm 2021)
 Malta Ryan Camenzuli Thẻ vàng v Slovakia (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Nga (7 tháng 9 năm 2021)
v Slovenia (8 tháng 10 năm 2021)
Joseph Mbong Thẻ vàng v Síp (1 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Slovenia (8 tháng 10 năm 2021)
v Síp (11 tháng 10 năm 2021)
Enrico Pepe Thẻ vàng v Slovenia (4 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Croatia (11 tháng 11 năm 2021)
v Slovakia (14 tháng 11 năm 2021)
Alexander Satariano Thẻ vàng v Slovenia (4 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Slovenia (8 tháng 10 năm 2021)
v Síp (11 tháng 10 năm 2021)
 Nga Aleksei Miranchuk Thẻ vàng v Slovenia (27 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Malta (7 tháng 9 năm 2021)
vs Slovakia (8 tháng 10 năm 2021)
Rifat Zhemaletdinov Thẻ vàng v Malta (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Slovakia (30 tháng 3 năm 2021)
v Croatia (1 tháng 9 năm 2021)
 Slovakia Dávid Hancko Thẻ vàng v Síp (7 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Croatia (11 tháng 10 năm 2021)
v Slovenia (11 tháng 11 năm 2021)
Juraj Kucka Thẻ vàng v Nga (8 tháng 10 năm 2021)
Thẻ vàng v Croatia (11 tháng 10 năm 2021)
Peter Pekarík Thẻ vàng v Croatia (4 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Slovenia (11 tháng 11 năm 2021)
v Malta (14 tháng 11 năm 2021)
Ivan Schranz Thẻ vàng v Slovenia (1 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Croatia (11 tháng 10 năm 2021)v Slovenia (11 tháng 11 năm 2021)
 Slovenia Jaka Bijol Thẻ vàng v Croatia (7 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Nga (11 tháng 10 năm 2021)
v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021)
Miha Blažič Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021) v Síp (14 tháng 11 năm 2021)
Adam Gnezda Čerin Thẻ vàng v Slovakia (1 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Nga (11 tháng 10 năm 2021)
v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021)
Josip Iličić Thẻ vàng v Síp (30 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Slovakia (1 tháng 9 năm 2021)
v Malta (4 tháng 9 năm 2021)
Jasmin Kurtić Thẻ vàng v Croatia (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Síp (30 tháng 3 năm 2021)
v Slovakia (1 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Malta (4 tháng 9 năm 2021)
Thẻ vàng v Nga (11 tháng 10 năm 2021)
v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021)
Miha Mevlja Thẻ vàng v Croatia (24 tháng 3 năm 2021)
Thẻ vàng v Nga (27 tháng 3 năm 2021)
v Síp (30 tháng 3 năm 2021)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Giờ châu Âu (UTC+1) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 1-2 và 9-10 (đến ngày 27 tháng 3 năm 2020), còn giờ mùa hè châu Âu (UTC+2) được áp dụng cho các trận đấu thuộc lượt trận 3-8 (từ 28 tháng 3 năm 2020 đến 30 tháng 10 năm 2021)
  2. ^ a b c d e f g h Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận đấu đều diễn ra trên sân không có khán giả.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Russia suspended
  2. ^ “Fixture List – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Fixture List by Group – European Qualifiers 2020–2022: FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA. ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ “Cyprus vs. Slovakia”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  5. ^ “Malta vs. Russia”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  6. ^ “Slovenia vs. Croatia”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  7. ^ “Russia vs. Slovenia”. Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  8. ^ “Croatia vs. Cyprus”. Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  9. ^ “Slovakia vs. Malta”. Union of European Football Associations. 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  10. ^ “Cyprus vs. Slovenia”. Union of European Football Associations. 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  11. ^ “Croatia vs. Malta”. Union of European Football Associations. 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  12. ^ “Slovakia vs. Russia”. Union of European Football Associations. 30 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2021. Truy cập 1 Tháng tư năm 2021.
  13. ^ “Malta vs. Cyprus”. Union of European Football Associations. 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  14. ^ “Russia vs. Croatia”. Union of European Football Associations. 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  15. ^ “Slovenia vs. Slovakia”. Union of European Football Associations. 1 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 2 tháng Chín năm 2021.
  16. ^ “Cyprus vs. Russia”. Union of European Football Associations. 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  17. ^ “Slovenia vs. Malta”. Union of European Football Associations. 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  18. ^ “Slovakia vs. Croatia”. Union of European Football Associations. 4 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 5 tháng Chín năm 2021.
  19. ^ “Croatia vs. Slovenia”. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 7 tháng Chín năm 2021.
  20. ^ “Russia vs. Malta”. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 7 tháng Chín năm 2021.
  21. ^ “Slovakia vs. Cyprus”. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 7 tháng Chín năm 2021.
  22. ^ “Cyprus vs. Croatia”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  23. ^ “Malta vs. Slovenia”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  24. ^ “Russia vs. Slovakia”. Union of European Football Associations. 8 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2021. Truy cập 8 tháng Mười năm 2021.
  25. ^ “Cyprus vs. Malta”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  26. ^ “Croatia vs. Slovakia”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  27. ^ “Slovenia vs. Russia”. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2021. Truy cập 11 tháng Mười năm 2021.
  28. ^ “Russia vs. Cyprus”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  29. ^ “Malta vs. Croatia”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  30. ^ “Slovakia vs. Slovenia”. Union of European Football Associations. 11 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2021.
  31. ^ “Croatia vs. Russia”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  32. ^ “Malta vs. Slovakia”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  33. ^ “Slovenia vs. Cyprus”. Union of European Football Associations. 14 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2021.
  34. ^ “Regulations FIFA World Cup 2022 Preliminary Competition” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  35. ^ “Disciplinary matters” (PDF). UEFA.com. ngày 24 tháng 3 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 25 Tháng Ba năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]