Artem Dzyuba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Artem Dzyuba
Артём Дзюба
Dzyuba trong màu áo Zenit vào năm 2021
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Artem Sergeyevich Dzyuba
Ngày sinh 22 tháng 8, 1988 (35 tuổi)
Nơi sinh Moskva, Liên Xô
Chiều cao 1,97 m
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Lokomotiv Moskva
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Spartak Moscow
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2015 Spartak Moscow 166 (38)
2009Tom Tomsk (mượn) 10 (3)
2010Tom Tomsk (mượn) 24 (10)
2013–2014Rostov (mượn) 31 (19)
2015Rostov (mượn) 12 (1)
2015–2022 Zenit Sankt Petersburg 233 (105)
2018Arsenal Tula (mượn) 10 (6)
2022 Adana Demirspor 4 (1)
2023– Lokomotiv Moskva 8 (8)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006 U-18 Nga 10 (8)
2007 U-19 Nga 12 (7)
2007–2010 U-21 Nga 9 (4)
2011 Nga B 2 (0)
2011–2021 Nga 55 (30)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 4 năm 2023

Artem Sergeyevich Dzyuba (Nga: Артём Сергеевич Дзюба, IPA: [ɐrˈtʲɵm sʲɪrˈɡʲeɪvʲɪtɕ ˈdzʲʉbə], tiếng Ukraina: Артем Сергійович Дзюба, sinh ngày 22 tháng 8 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Lokomotiv Moskva.

Anh bắt đầu sự nghiệp tại Spartak Moskva, ra mắt vào năm 2006 và có 166 lần ra sân, ghi được 38 bàn thắng. Anh cũng có 2 lần được cho mượn tại Tom TomskRostov, giành Cúp Quốc gia Nga 2014–15 sau đó. Năm 2015, anh gia nhập Zenit. Anh là người giữ kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất tại Giải bóng đá Ngoại hạng Nga với 148 bàn.

Dzyuba ra mắt đội tuyển quốc gia vào năm 2011. Anh là thành phần của tuyển Nga tham dự Euro 2016, World Cup 2018Euro 2020. Anh cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia nước này với 30 bàn thắng cùng với Aleksandr Kerzhakov.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 11 tháng 5 năm 2021, Artem Dzyuba có tên trong danh sách sơ bộ 30 cầu thủ tham dự Euro 2020.[1]

Thống kê đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Nga
Năm Trận Bàn
2011 1 0
2012 1 0
2013 1 0
2014 5 2
2015 7 6
2016 7 3
2017 0 0
2018 10 4
2019 10 9
2020 5 2
2021 8 4
Tổng 55 30

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Nga được để trước.[2]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 8 tháng 9 năm 2014 Arena Khimki, Khimki, Nga  Liechtenstein 4–0 4–0 Vòng loại Euro 2016
2. 12 tháng 10 năm 2014 Otkrytiye Arena, Moscow, Nga  Moldova 1–0 1–1
3. 5 tháng 9 năm 2015 Otkrytiye Arena, Moscow, Nga  Thụy Điển 1–0 1–0
4. 8 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein  Liechtenstein 1–0 7–0
5. 3–0
6. 4–0
7. 7–0
8 9 tháng 10 năm 2015 Sân vận động Zimbru, Chișinău, Moldova  Moldova 2–0 2–1
9 5 tháng 6 năm 2016 Sân vận động Louis II, Fontvieille, Monaco  Serbia 1–0 1–1 Giao hữu
10 9 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Krasnodar, Krasnodar, Nga  Costa Rica 2–3 3–4
11. 3–3
12. 14 tháng 6 năm 2018 Sân vận động Luzhniki, Moscow, Nga  Ả Rập Xê Út 3–0 5–0 World Cup 2018
13. 19 tháng 6 năm 2018 Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga  Ai Cập 3–0 3–1
14. 1 tháng 7 năm 2018 Sân vận động Luzhniki, Moscow, Nga  Tây Ban Nha 1–1 1–1 (4–3 pen.)
15. 7 tháng 9 năm 2018 Sân vận động Şenol Güneş, Trabzon, Thổ Nhĩ Kỳ  Thổ Nhĩ Kỳ 2–1 2–1 UEFA Nations League 2018–19
16. 24 tháng 3 năm 2019 Astana Arena, Astana, Kazakhstan  Kazakhstan 3–0 4–0 Vòng loại Euro 2020
17. 8 tháng 6 năm 2019 Mordovia Arena, Saransk, Nga  San Marino 2–0 9–0
18. 5–0
19. 6–0
20. 9–0
21. 6 tháng 9 năm 2019 Hampden Park, Glasgow, Scotland  Scotland 1–1 2–1
22 10 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Luzhniki, Moscow, Nga  Scotland 1–0 4–0
23. 3–0
24. 13 tháng 10 năm 2019 Sân vận động GSP, Nicosia, Síp  Síp 3–0 5–0
25. 3 tháng 9 năm 2020 VTB Arena, Moscow, Nga  Serbia 1–0 3–1 UEFA Nations League 2020–21
26. 3–1
27. 24 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Quốc gia, Ta' Qali, Malta  Malta 1–0 3–1 Vòng loại World Cup 2022
28. 27 tháng 3 năm 2021 Sân vận động Olympic Fisht, Sochi, Nga  Slovenia 1–0 2–1
29. 2–0
30. 22 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch  Đan Mạch 1–2 1–4 Euro 2020

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ĐT Nga công bố danh sách sơ bộ cầu thủ dự EURO 2020”. VTV.
  2. ^ “Dzyuba, Artem”. National Football Teams. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.